Câu hỏi - Mục Cùng học trang 80
1. Nội dung câu hỏi
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học.
3. Lời giải chi tiết
Giải thích:
- Vì số 1 060 785 có nhiều chữ số nhất (có 7 chữ số) nên là số lớn nhất.
- Số 9 827 có ít chữ số nhất (có 4 chữ số) nên là số bé nhất.
- Hai số 514 303; 512 785 có số chữ số bằng nhau (đều có 6 chữ số). Ta xét các cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải:
+ Cả hai số trên đều có chữ số hàng trăm nghìn là 5 và chữ số hàng chục nghìn là 1.
+ Số 514 303 có chữ số hàng nghìn là 4, số 512 785 có chữ số hàng nghìn là 2. Vì 4 > 2 nên 514 303 > 512 785.
Vậy ta có: 1 060 785 > 514 303 > 512 785 > 9 827
Câu hỏi 1 - Mục Thực hành trang 80
1. Nội dung câu hỏi
>; <; =
a) 488 ...... 488 000
b) 1 200 485 ...... 845 002
c) 112 433 611 ...... 113 432 611
212 785 ...... 221 785
68 509 127 ...... 68 541 352
1500 000 ...... 1 000 000 + 5
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) 488 < 488 000
b) 1 200 485 > 845 002
c) 112 433 611 < 113 432 611
212 785 < 221 785
68 509 127 < 68 541 352
1 500 000 > 1 000 000 + 5
Câu hỏi 2 - Mục Thực hành trang 81
1. Nội dung câu hỏi
Cho các số: 164 318; 146 318; 318 164; 381 164.
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
...............................; ...............................; ..............................; ...............................
b) Viết mỗi số ở câu a vào vị trí thích hợp trên tia số sau.
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
381 164; 318 164; 164 318; 146 318.
b)
Giải thích
Ta thấy số 146 318 < 150 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 100 000 đến 150 000 là 146 318.
Vì 150 000 < 164 318 < 200 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 150 000 đến 200 000 là 164 318.
Vì 300 000 < 318 164 < 350 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 300 000 đến 350 000 là 318 164.
Vì 350 000 < 381 164 < 400 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 350 000 đến 400 000 là 381 164.
Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 81
1. Nội dung câu hỏi
Viết một chữ số thích hợp vào mỗi chỗ chấm.
a) 417 184 213 > 4...7 184 213
887 743 441 < ...7 640 397
b) 2 860 117 = 2 ...00 000 + 60 117
15 000 899 > 15 000 000 + ...00
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) 417 184 213 > 407 184 213
887 743 441 < 97 640 397
b) 2 860 117 = 2 800 000 + 60 117
15 000 899 > 15 000 000 + 800
Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 81
1. Nội dung câu hỏi
Đọc ví dụ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
a) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số ...........
b) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số ..........
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số 600 000
b) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số 1 300 000
Giải thích
a) Muốn làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì ta xét chữ số hàng chục nghìn là 7.
Ta nhận thấy 7 > 5 nên ta sẽ làm tròn lên.
Vậy làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn được số: 600 000.
b) Muốn làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì ta xét chữ số hàng chục nghìn là 5 do đó ta sẽ làm tròn lên.
Vậy làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn được số: 600 000.
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 81
1. Nội dung câu hỏi
Quan sát biểu đồ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
a) Dân số của tỉnh Điện Biên là ............................. người.
Dân số của tỉnh Lai Châu là ................................ người.
Dân số của tỉnh Sơn La là .................................. người.
Dân số của tỉnh Hòa Bình là ................................. người.
b) Sắp xếp dân số của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé:
.................; ...................; ..................; ..................;
c) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn thì được số .................
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) Dân số của tỉnh Điện Biên là 598 856 người.
Dân số của tỉnh Lai Châu là 460 196 người.
Dân số của tỉnh Sơn La là 1 248 415 người.
Dân số của tỉnh Hòa Bình là 854 131 người.
b) Sắp xếp dân số của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé:
1 248 415; 854 131; 598 856; 460 196
c) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn thì được số 900 000
Câu hỏi - Mục Đất nước em trang 81
1. Nội dung câu hỏi
Sản lượng cam năm 2020 của huyện Cao Phong (tỉnh Hòa Bình) đạt được trên 50 triệu ki-lô-gam.
Chọn ý trả lời đúng
Năm 2020, sản lượng cam của huyện Cao Phong đạt được:
A. ít hơn 50 000 000 kg
B. nhiều hơn 50 000 000 kg
C. bằng 50 000 000 kg
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học.
3. Lời giải chi tiết
Đáp án đúng là: B
Cụm từ “trên 50 triệu ki-lô-gam” có cùng nghĩa với “nhiều hơn 50 000 000 kg”.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Chủ đề: Quý trọng đồng tiền
CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Unit 3: Fun at school
Chủ đề 3: Thực vật và động vật
Bài tập cuối tuần 34
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4