VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia - VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 15
Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 15
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 15
Câu hỏi 4 - Mục Luyện tập trang 16
Câu hỏi 5 - Mục Luyện tập trang 16
Câu hỏi 6 - Mục Luyện tập trang 16
Câu hỏi 7 - Mục Luyện tập trang 16
Câu hỏi 8 - Mục Luyện tập trang 17
Câu hỏi 1 - Mục Đất nước em trang 16
Câu hỏi 1 - Mục Thử thách trang 16
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 15
Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 15
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 15
Câu hỏi 4 - Mục Luyện tập trang 16
Câu hỏi 5 - Mục Luyện tập trang 16
Câu hỏi 6 - Mục Luyện tập trang 16
Câu hỏi 7 - Mục Luyện tập trang 16
Câu hỏi 8 - Mục Luyện tập trang 17
Câu hỏi 1 - Mục Đất nước em trang 16
Câu hỏi 1 - Mục Thử thách trang 16

Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 15

1. Nội dung câu hỏi

Đặt tính rồi tính.

a) 31 928 × 3

...................................

...................................

...................................

b) 7 150 × 6

...................................

...................................

...................................

c) 21 896 : 7

...................................

...................................

...................................

...................................

...................................

...................................

d) 8 254 : 4

...................................

...................................

...................................

...................................

...................................

...................................

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về phép nhân, phép chia

3. Lời giải chi tiết

Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 15

1. Nội dung câu hỏi

Tính nhẩm

a) 20 × 4 = .....................

70 × 2 = .....................

b) 60 : 3 = .....................

150 : 5 = .....................

800 × 3 = .....................

6 000 × 9 = .....................

800 : 8 = .....................

6 300 : 7 = .....................

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về phép nhân, phép chia

3. Lời giải chi tiết

a) 20 × 4 = 80

70 × 2 = 140

b) 60 : 3 = 20

150 : 5 = 30

800 × 3 = 2 400

6 000 × 9 = 54 000

800 : 8 = 100

6 300 : 7 = 900

Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 15

1. Nội dung câu hỏi

 >, <, =

a) 120 × 3 120 × 4

c) 120 : 3 120 : 4

b) 18 : (2 × 3) 18 : 2 : 3

d) 14 × 8 7 × 16

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về phép nhân, phép chia

3. Lời giải chi tiết

a) 120 × 3 < 120 × 4

c) 120 : 3 > 120 : 4

b) 18 : (2 × 3) = 18 : 2 : 3

d) 14 × 8 = 7 × 16

Câu hỏi 4 - Mục Luyện tập trang 16

1. Nội dung câu hỏi

Số?

a) 8 × .......... = 240

b) .......... × 9 = 540

c) .......... : 6 = 20

d) 45 : .......... = 9

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về phép nhân, phép chia

3. Lời giải chi tiết

a) 8 × 30 = 240

c) 120 : 6 = 20

b) 60 × 9 = 540

d) 45 : 5 = 9

Câu hỏi 5 - Mục Luyện tập trang 16

1. Nội dung câu hỏi

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

a) Một số khi nhân với 1 thì có kết quả là

A. chính số đó                                    B. 1

C. 0                                                   D. số liền sau số đã cho

b) Bao gạo thứ nhất nặng 25 kg. Bao gạo thứ hai nặng gấp 2 lần bao gạo thứ nhất. Bao gạo thứ hai cân nặng:

A. 23 kg                B. 27 kg                C. 40 kg                D. 50 kg

d) Bình thứ nhất chứa 12 l nước, bình thứ hai chứa 3 l nước. Lượng nước ở bình thứ nhất gấp mấy lần lượng nước ở bình thứ hai?

A. 4 lần                 B. 9 lần                 C. 15 lần               D. 36 lần

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về phép nhân, phép chia

3. Lời giải chi tiết

a) Đáp án đúng là: A

Một số khi nhân với 1 thì có kết quả là chính số đó.

b) Đáp án đúng là: D

Bao gạo thứ hai cân nặng là:

25 × 2 = 50 (kg)

Đáp số: 50 kg.

c) Đáp án đúng là: A

Lượng nước ở bình thứ nhất gấp lượng nước ở bình thứ hai số lần là:

12 : 3 = 4 (lần)

Đáp số: 4 lần

Câu hỏi 6 - Mục Luyện tập trang 16

1. Nội dung câu hỏi

 Lớp em có 3 thùng sữa tươi, mỗi thùng có 48 hộp. Chúng em đã uống hết 35 hộp. Hỏi lớp em còn lại bao nhiêu hộp sữa?

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về phép nhân, phép chia

3. Lời giải chi tiết

Bài giải

3 thùng sữa có số hộp sữa tươi là:

48 × 3 = 144 (hộp)

Lớp em còn lại số hộp sữa là:

144 – 35 = 109 (hộp)

Đáp số: 109 hộp sữa

Câu hỏi 7 - Mục Luyện tập trang 16

1. Nội dung câu hỏi

Quan sát biểu đồ dưới đây.

Số dưa lưới thu hoạch ở vườn nhà bạn Liên

 

............ quả
 

............ quả

............ quả

a) Trong ba ngày, ngày gia đình bạn Liên thu hoạch được nhiều dưa lưới nhất là: ................

b) Trong cả ba ngày, gia đình bạn Liên đã thu hoạch được ............................ quả dưa lưới

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về phép nhân, phép chia

3. Lời giải chi tiết

Quan sát biểu đồ dưới đây.

Số dưa lưới thu hoạch ở vườn nhà bạn Liên

36 quả
 

48  quả

42  quả

Câu hỏi 8 - Mục Luyện tập trang 17

1. Nội dung câu hỏi

Số?

Hiện nay nhiều hộ nông dân và trang trại đã áp dụng kĩ thuật mới trong trồng trọt, nâng cao năng suất và tạo ra các sản phẩm an toàn.

Trồng dưa lưới trong nhà màng (nhà được bao phủ bởi lớp ni-lông trong) cho năng suất cao gấp đôi (gấp 2 lần) so với lối canh tác bình thường ngoài đồng ruộng.

Với cùng diện tích đất canh tác, nếu trồng dưa lưới theo cách bình thường thu hoạch được 2 500 kg thì trồng trong nhà màng thu hoạch được ................ kg.

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về phép nhân, phép chia

3. Lời giải chi tiết

Số cần điền vào chỗ chấm là: 5 000

Giải thích: Với cùng diện tích đất canh tác thì trong nhà màng thu hoạch được:

2 500 × 2 = 5 000 (kg)

Câu hỏi 1 - Mục Đất nước em trang 16

1. Nội dung câu hỏi

Hiện nay dưa lưới đã được trồng phổ biến ở nước ta. Dưa lưới là loại trái cây ngon và có lợi cho sức khoẻ. Một gia đình, nếu mỗi ngày thu hoạch được 6 thùng dưa lưới, mỗi thùng cân nặng 15 kg thì trong 1 tuần, gia đình đó thu hoạch được ............... kg dưa lưới.

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về phép nhân, phép chia

3. Lời giải chi tiết

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 630

Giải thích:

Mỗi ngày gia đình đó thu hoạch được số ki – lô – gam dưa lưới là:

15 × 6 = 90 (kg)

Trong 1 tuần gia đình đó thu hoạch được số ki – lô – gam dưa lưới là:

90 × 7 = 630 (kg)

Đáp số: 630 kg

Câu hỏi 1 - Mục Thử thách trang 16

1. Nội dung câu hỏi

Quan sát các hình sau:

Hình thứ sáu có ................. hình tròn

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về phép nhân, phép chia

3. Lời giải chi tiết

Hình thứ sáu có 36 hình tròn

Giải thích:

Hình thứ nhất có: 1 hình tròn

Hình thứ hai có: 4 hình tròn

Hình thứ ba có: 9 hình tròn

Hình thứ tư có: 16 hình tròn

Số hình tròn ở hình thứ hai = 2 × 2

Số hình tròn ở hình thứ ba = 3 × 3

Số hình tròn ở hình thứ tư = 4 × 4

Như vậy:

Số hình tròn ở hình thứ năm = 5 × 5 = 25 (hình tròn)

Số tam giác ở hình thứ sáu = 6 × 6 = 36 (hình tròn)

Vậy hình thứ sáu có 36 hình tròn.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi