CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

15. Ôn tập về giải toán

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Lý thuyết
Bài 1
Bài 2
Bài 3

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Lý thuyết
Bài 1
Bài 2
Bài 3

Lý thuyết

>> Xem chi tiết: Lý thuyết ôn tập về giải toán (lớp 5)

Bài 1

a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng \( \dfrac {7}{9}\) số thứ hai. Tìm hai số đó.

b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng \( \dfrac {9}{4}\) số thứ hai. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

Tìm hai số theo bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                   7 + 9 = 16 (phần)

Số thứ nhất là:             

                  80 : 16 × 7 = 35

Số thứ hai là:

                  80 – 35 = 45

                                 Đáp số : 35 và 45.

b) Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                   9 – 4 = 5 (phần)

Số thứ hai là :

                   55 : 5 × 4 = 44

Số thứ nhất là:

                   44 + 55 = 99

Đáp số : 99 và 44.

Bài 2

Số lít nước mắm loại I nhiều hơn số lít nước mắm loại II là 12l. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm loại I gấp 3 lần số lít nước mắm loại II?

Phương pháp giải:

Tìm số nước mắm mỗi loại theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Cách 1:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                  3 - 1 = 2 (phần)

Số lít nước mắm loại II là

                  12 : 2 x 1 = 6 (lít)

Số lít nước mắm loại I là:

                 6 + 12 = 18 (lít)

Đáp số: Nước mắm loại I: 18 lít ;

               Nước mắm loại II: 6 lít.

Cách 2:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                  3 - 1 = 2 (phần)

Số lít nước mắm loại I là

                  12 : 2 x 3 = 18 (lít)

Số lít nước mắm loại II là:

                 18 - 12 = 6 (lít)

Đáp số: Nước mắm loại I: 18 lít ;

               Nước mắm loại II: 6 lít.

Bài 3

Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là \(120m\). Chiều rộng bằng \(\displaystyle {5 \over 7}\) chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa đó.

b) Người ta sử dụng \(\displaystyle {1 \over {25}}\) diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải:

- Tìm nửa chu vi = chu vi \( :\,2\).

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Tìm diện tích vườn hoa = chiều dài \(\times\) chiều rộng.

- Tìm diện tích lối đi = diện tích vườn hoa \(\times\)  \(\displaystyle {1 \over {25}}\).

Lời giải chi tiết:

a) Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng là:

             \(120 : 2 = 60\;(m)\)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                    \(5 + 7 = 12\) (phần)

Chiều rộng vườn hoa là: 

                    \(60 : 12 \times 5 = 25 \;(m)\)

Chiều dài vườn hoa là:           

                    \(60 - 25 = 35 \;(m)\)

b) Diện tích vườn hoa là:       

                     \(35 \times 25 = 875 \;( m^2)\)

Diện tích lối đi là:                   

                     \(875 : 25 = 35\;( m^2)\)

Đáp số: 

a) Chiều dài: \(35m\);

Chiều rộng: \(25 m\);

b) \(35  m^2\).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved