Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4ha = ... m2 \( \dfrac{1}{2}\) ha = ... m2
20ha = ... m2 \( \dfrac{1}{100}\) ha = ... m2
1km2 = ... ha \( \dfrac{1}{10}\) km2 = ... ha
15km2 = ... ha \( \dfrac{3}{4}\) km2 = ... ha
b) 60 000m2 = ... ha 1800ha = ... km2
800 000m2 = ... ha 27000ha = ... km2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi : 1ha = 1hm2 ; 1ha = 10000m2
Lời giải chi tiết:
a) 4ha = 4 x 10 000m2 = 40 000m2
20ha = 20 x 10 000m2 = 200 000m2
\( \dfrac{1}{2}\) ha = \(\dfrac{1}{2} \times 10000\)m2 = \(5 000\)m2
\( \dfrac{1}{100}\) ha = \(\dfrac{1}{{100}} \times 10000\)m2 = \(100\)m2
1km2 = 100 ha
15 km2 = 15 x 100ha = 1500 ha
\( \dfrac{1}{10}\)km2 = \(\dfrac{1}{{10}} \times 100\)ha = \(10\)ha
\( \dfrac{3}{4}\) km2 = \(\dfrac{3}{4} \times 100\)ha = \(75\)ha
b) 60 000m2 = 6ha 1800ha = 18km2
800 000m2 = 80ha 27000 ha = 270km2
Bài 2
Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200ha. Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1km2 = 100hm2 = 100ha.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm: 22 200 : 100 = 222.
Do đó: 22 200 ha = 222km2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222 km2.
Bài 3
Đúng ghi \(Đ\), sai ghi \(S\):
a) \(85km^2\) \(< 850ha\)
b) \(51ha > 60 000m^2\)
c) \(4dm^2\) \(7cm^2\) \(= 4\dfrac{7}{10}dm^2\)
Phương pháp giải:
Đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: \(85km^2= 8500ha\). Mà \(8500ha > 850ha\).
Do đó:\(85km^2 > 850ha\).
Vậy \(85km^2\) \(< 850ha\) là sai
Ghi S.
b) \(51 ha = 510 000m^2\). Mà: \(510 000m^2 > 60000m^2\).
Do đó: \(51ha\) \(> 60 000m^2\)
Ghi Đ
c) \(4dm^2 7cm^2 = 4\dfrac{7}{100} dm^2\)
Do đó \(4dm^2\) \(7cm^2\) \(= 4\dfrac{7}{10}dm^2\) là sai.
Ghi S.
Bài 4
Diện tích một trường đại học là \(12\)ha. Tòa nhà chính của trường được xây trên mảnh đất có diện tích bằng \( \dfrac{1}{40}\) diện tích của trường. Hỏi diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà đó là bao nhiêu mét vuông ?
Phương pháp giải:
- Đổi diện tích của trường sang đơn vị mét vuông
- Tính diện tích tòa nhà chính ta lấy diện tích của trường đó nhân với \( \dfrac{1}{40}\) .
Lời giải chi tiết:
Đổi: \(12ha = 120000m^2\).
Diện tích mảnh đất để xây dựng toà nhà chính của trường là:
\(120000 \times \dfrac{1}{40} = 3000\;(m^2)\)
Đáp số: \(3000m^2\).
Lý thuyết
Thông thường khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta.
Héc-ta viết tắt là ha.
1ha = 1hm2
1ha = 10 000m2
Bài tập cuối tuần 29
Tuần 25: Bảng đơn vị đo thời gian. Cộng, trừ số đo thời gian
Chuyên đề 1. Các bài toán về dãy số
Tuần 24: Luyện tập chung. Giới thiệu hình trụ, hình cầu
Chương 3. Hình học