1. Thánh Gióng
2. Thực hành tiếng Việt trang 6
3. Sơn Tinh, Thủy Tinh
4. Thực hành tiếng Việt trang 10
5. Ai ơi mồng 9 tháng 4
6. Bánh chưng, bánh giầy
7. Thực hành viết trang 14
8. Thực hành nói và nghe trang 15
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 17
10. Thực hành đọc mở rộng trang 18
1. Xem người ta kìa!
2. Thực hành tiếng Việt trang 40
3. Hai loại khác biệt
4. Thực hành tiếng Việt trang 44
5. Bài tập làm văn
6. Tiếng cười không muốn nghe
7. Thực hành viết trang 48
8. Thực hành nói và nghe trang 50
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 51
10. Thực hành đọc mở rộng trang 54
1. Trái Đất - Cái nôi của sự sống
2. Thực hành tiếng Việt trang 57
3. Các loài sống chung với nhau như thế nào?
4. Thực hành tiếng Việt trang 60
5. Trái Đất
6. Sinh vật trên trái đất được hình thành như thế nào?
7. Thực hành viết trang 66
8. Thực hành nói và nghe trang 68
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 69
10. Thực hành đọc mở rộng trang 72
Bài tập 1
Bài tập 1 (trang 23, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Dựa vào nghĩa của các thành tố để suy đoán nghĩa của từ:
Phương pháp giải:
Đọc kĩ các từ in nghiêng để giải nghĩa cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Nghĩa của các từ đã cho:
- Gia tiên: Gia trong nghĩa gia đình, còn tiên là tổ tiên. Gia tiên là thế hệ đầu tiên khai sinh ra dòng họ, gia tộc.
- Gia truyền: Gia là nhà, truyền là để lại. Gia truyền là truyền đời nọ sang đời kia trong gia đình.
- Gia cảnh: Gia là nhà, cảnh là cảnh ngộ, hoàn cảnh. Gia cảnh là hoàn cảnh khó khăn của gia đình.
- Gia sản: Gia là nhà, sản là tài sản. Gia sản là tài sản của gia đình.
- Gia súc: Gia là nhà, súc là các loài động vật như dê, cừu, trâu, bò, lợn, thỏ... Gia súc là một hoặc nhiều loài động vật có vú đã được con người thuần hóa, nuôi với mục đích sản xuất ra hàng hóa
Bài tập 2
Bài tập 2 (trang 23, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Suy đoán nghĩa của một từ ngữ dựa vào những từ ngữ xung quanh nó:
Phương pháp giải:
Đọc kĩ các câu đã cho, chú ý từ ngữ in đậm và giải nghĩa cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Vận dụng phương pháp đã được hướng dẫn để suy đoán nghĩa của các từ ngữ in đậm:
a. Hiện nguyên hình: bộ mặt thật, hình hài vốn có.
b. Vu vạ: làm ra chuyện xấu xa rồi đổ oan cho người khác.
c. Rộng lượng: cảm thông, dễ tha thứ với người có sai trái, lầm lỡ
d. Bủn rủn: cử động không nổi nữa, chân tay rã rời
Bài tập 3
Bài tập 3 (trang 24, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Giải thích nghĩa của những từ ngữ in đậm trong các trường hợp sau:
Phương pháp giải:
Xác định nghĩa của những từ in đậm sau đó tìm từ ngữ phù hợp để thay thế
Lời giải chi tiết:
a. - khỏe như voi: khỏe như vâm.
- lân la: mon men
- gạ: gạ gẫm.
b. hí hửng: tí tởn
c. khôi ngô tuấn tú: sáng sủa, thông minh
d. - bất hạnh: không may mắn
- buồn rười rượi: buồn phiền
Bài tập 4
Bài tập 4 (trang 24, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Ý nghĩa của thành ngữ niêu cơm Thạch Sanh:
Một số thành ngữ hình thành từ nội dung của các truyện kể:
Phương pháp giải:
Nhớ lại các truyện em đã đọc, chủ yếu là truyện dân gian và tìm các thành ngữ tương tự.
Lời giải chi tiết:
- Trong tiếng Việt có thành ngữ “niêu cơm Thạch Sanh: niêu cơm ăn mãi không hết, vật thần kỳ, lạ thường.
- Những thành ngữ cũng được hình thành từ nội dung của các truyện kể: đẽo cày giữa đường, đàn gảy tai trâu, ở hiền gặp lành, hiền như bụt, đẹp như tiên…
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Cánh diều Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6