1. Thánh Gióng
2. Thực hành tiếng Việt trang 6
3. Sơn Tinh, Thủy Tinh
4. Thực hành tiếng Việt trang 10
5. Ai ơi mồng 9 tháng 4
6. Bánh chưng, bánh giầy
7. Thực hành viết trang 14
8. Thực hành nói và nghe trang 15
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 17
10. Thực hành đọc mở rộng trang 18
1. Xem người ta kìa!
2. Thực hành tiếng Việt trang 40
3. Hai loại khác biệt
4. Thực hành tiếng Việt trang 44
5. Bài tập làm văn
6. Tiếng cười không muốn nghe
7. Thực hành viết trang 48
8. Thực hành nói và nghe trang 50
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 51
10. Thực hành đọc mở rộng trang 54
1. Trái Đất - Cái nôi của sự sống
2. Thực hành tiếng Việt trang 57
3. Các loài sống chung với nhau như thế nào?
4. Thực hành tiếng Việt trang 60
5. Trái Đất
6. Sinh vật trên trái đất được hình thành như thế nào?
7. Thực hành viết trang 66
8. Thực hành nói và nghe trang 68
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 69
10. Thực hành đọc mở rộng trang 72
Bài tập 1
STT
Câu
Vị trí của trạng ngữ
Chức năng của trạng ngữ
1
Từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ, tôi dần dần hiểu ra rằng, thế giới này là muôn màu muôn vẻ, vô tận và hấp dẫn lạ lùng.
“Từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ” → Đầu câu
Trạng ngữ chỉ thời gian.
2
Giờ đây, mẹ tôi đã khuất và tôi cũng đã lớn.
“Giờ đây” → Đầu câu
Trạng ngữ chỉ thời gian.
3
Dù có ý định tốt đẹp, những người thân yêu của ta đôi lúc cũng không hẳn đúng khi ngăn cản, không để ta được sống với con người thực của mình.
“Dù có ý định tốt đẹp” → Đầu câu
Trạng ngữ chỉ điều kiện.
Bài tập 2
STT
Câu có trạng ngữ
Câu lược bỏ trạng ngữ
Sự khác nhau về nội dung
1
Cùng với câu này, mẹ còn nói: “Người ta cười chết!”.
Mẹ còn nói: “Người ta cười chết”.
Trạng ngữ chỉ thời gian.
2
Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm.
Mọi người giống nhau nhiều điều lắm
Trạng ngữ chỉ thời gian.
3
Tuy vậy, trong thâm tâm, tôi không hề cảm thấy dễ chịu mỗi lần nghe mẹ trách cứ.
Tôi không hề cảm thấy dễ chịu mỗi lần nghe mẹ trách cứ.
Trạng ngữ chỉ điều kiện.
Bài tập 3
STT
Câu có trạng ngữ
Thêm trạng ngữ cho câu
1
Hoa đã bắt đầu nở.
Mùa xuân đến, hoa đã bắt đầu nở.
2
Bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.
Chủ nhật, bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.
3
Mẹ rất lo lắng cho tôi.
Trời đã tối nên mẹ rất lo lắng cho tôi.
Bài tập 4
Bài tập 5
STT
Câu
Thành ngữ
Nghĩa của thành ngữ
1
Tôi đã hiểu ra, mỗi lần bảo tôi: “Xem người ta kìa!” là một lần mẹ mong tôi làm sao để bằng người, không thua em kém chị .
thua em kém chị
thua kém mọi người nói chung.
2
Nhớ các bạn trong lớp tôi mỗi người một vẻ, sinh động biết bao.
mỗi người một vẻ
mỗi người có những điểm riêng, khác biệt, không ai giống ai.
3
Người ta thường nói học trò “ nghịch như quỷ ”, ai ngờ quỷ cũng là cả một thế giới, chẳng “quỷ” nào giống “quỷ” nào!
nghịch như quỷ
vô cùng nghịch ngợm, nghịch một cách tai quái, quá mức bình thường.
Unit 8: Going away
Chủ đề 7. Cuộc sống quanh ta
Giải Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Chủ đề: Kết nối bạn bè
Unit 8: How much is this T-shirt?
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Cánh diều Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6