1. Thánh Gióng
2. Thực hành tiếng Việt trang 6
3. Sơn Tinh, Thủy Tinh
4. Thực hành tiếng Việt trang 10
5. Ai ơi mồng 9 tháng 4
6. Bánh chưng, bánh giầy
7. Thực hành viết trang 14
8. Thực hành nói và nghe trang 15
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 17
10. Thực hành đọc mở rộng trang 18
1. Xem người ta kìa!
2. Thực hành tiếng Việt trang 40
3. Hai loại khác biệt
4. Thực hành tiếng Việt trang 44
5. Bài tập làm văn
6. Tiếng cười không muốn nghe
7. Thực hành viết trang 48
8. Thực hành nói và nghe trang 50
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 51
10. Thực hành đọc mở rộng trang 54
1. Trái Đất - Cái nôi của sự sống
2. Thực hành tiếng Việt trang 57
3. Các loài sống chung với nhau như thế nào?
4. Thực hành tiếng Việt trang 60
5. Trái Đất
6. Sinh vật trên trái đất được hình thành như thế nào?
7. Thực hành viết trang 66
8. Thực hành nói và nghe trang 68
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 69
10. Thực hành đọc mở rộng trang 72
Đề bài
(trang 15, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
- Đề cương nội dung kể:
- Giới thiệu chung về truyền thuyết sẽ kể và lí do lựa chọn:
- Câu mở đầu:
- Sơ đồ hóa cốt truyện:
- Những chi tiết và lời thoại đặc biệt cần phải nhớ:
- Lưu ý về giọng điệu kể phù hợp:
- Lưu ý về phương tiện phi ngôn ngữ cần hoặc có thể sử dụng:
- Kết thúc:
Lời giải chi tiết
Đề cương nội dung kể:
- Giới thiệu chung về truyền thuyết sẽ kể và lí do lựa chọn: Khi được học về truyền thuyết Thánh Gióng tôi cảm thấy rất thích truyền thuyết này.
- Câu mở đầu: Thánh Gióng là một truyền thuyết đặc sắc trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam với nhiều tình tiết li kì, hấp đẫn. Sau đây tôi sẽ kể cho thầy/ cô giáo và các bạn nghe câu chuyện này:
Sơ đồ hóa cốt truyện:
1. Sự ra đời của Gióng | 6. Thánh Gióng đánh tan giặc. | 7. Thánh Gióng lên núi, cởi giáp sắt bỏ lại, bay về trời. |
2. Gióng lên ba vẫn đặt đâu nằm đấy, không biết nói cười. | 5. Gióng vươn vai thành tráng sĩ mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt ra trận đánh giặc. | 8. Vua phong danh hiệu và lập đền thờ. |
3. Giặc Ân xâm lược, Gióng biết nói và xin nhận trách nhiệm đánh giặc. | 4. Gióng lớn nhanh như thổi, bà con làng xóm phải góp gạo nuôi. | 9. Những dấu tích còn lại của chuyện Thánh Gióng. |
- Những chi tiết và lời thoại đặc biệt cần phải nhớ: Người mẹ ướm thử vào vết chân lạ và về nhà thụ thai, cậu bé 3 tuổi không biết nói cười nhưng khi nghe tiếng sứ giả đã cất tiếng nói với mẹ cho mời sứ giả vào, những lời chú bé dặn làm những vật cần thiết để đánh giặc, cậu bé lớn nhanh, bà con gom góp gạo nuôi chú bé, Thánh Gióng đánh tan giặc bay về trời,…
- Lưu ý về giọng điệu kể phù hợp: Chậm, rõ ràng, sôi nổi, đoạn cuối dùng giọng trang trọng, nghiêm túc.
- Lưu ý về phương tiện phi ngôn ngữ cần hoặc có thể sử dụng: ngôn ngữ cơ thể.
- Kết thúc: Câu chuyện đã cho ta thấy được truyền thống dựng nước và giữ nước quý báu của dân tộc, từ đó mỗi người cần phải biết ơn những thế hệ đi trước đã hi sinh để chúng ta có được cuộc sống như ngày hôm nay.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn
Chủ đề 6. TẬP LÀM CHỦ GIA ĐÌNH
PHẦN 3: VẬT SỐNG
Chủ đề 7. CUỘC SỐNG QUANH TA
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Cánh diều Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6