Câu 1
Nếu không có thời khóa biểu, em sẽ gặp khó khăn gì?
Phương pháp giải:
Em đọc các đáp án và lựa chọn đáp đúng nhất.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Dựa vào thời khóa biểu trong bài đọc, viết lại các môn học của ngày thứ Năm.
Phương pháp giải:
Em quan sát thời khóa biểu trong sách giáo khoa và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Các môn học của ngày thứ Năm là: Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên và Xã hội, Tự học có hướng dẫn.
Câu 3
Dựa vào thời khóa biểu trong bài đọc, hoàn thiện đoạn hội thoại sau:
Vân: Thứ mấy lớp mình có tiết Mĩ thuật?
Phương: ……………………….
Vân: Lớp mình học môn Tự nhiên và Xã hội vào thứ mấy?
Phương: ……………………….
Phương pháp giải:
Em quan sát thời khóa biểu trong sách giáo khoa và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Vân: Thứ mấy lớp mình có tiết Mĩ thuật?
Phương: Thứ Tư lớp mình có tiết Mĩ thuật.
Vân: Lớp mình học môn Tự nhiên và Xã hội vào thứ mấy?
Phương: Lớp mình học môn Tự nhiên và Xã hội vào thứ Ba và thứ Năm.
Câu 4
Viết tên đồ vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình.
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh, gọi tên cách đồ vật có trong tranh, chú ý đáp án phải có tiếng có chứa c hoặc k
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Chọn a hoặc b
a. ch hoặc tr.
Mặt …ời mọc rồi lặn
…ên đôi …ân lon ton
Hai …ân …ời của con
Là mẹ và cô giáo.
(Theo Trần Quốc Toàn)
b. v hoặc d
Có con chim …ành khuyên nhỏ
…áng trông thật ngoan ngoãn quá
Gọi …ạ, bảo …âng lễ phép ngoan nhất nhà.
(Theo Hoàng Vân)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn thơ rồi điền chữ thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. ch hoặc tr.
Mặt trời mọc rồi lặn
Trên đôi chân lon ton
Hai chân trời của con
Là mẹ và cô giáo.
(Theo Trần Quốc Toàn)
b. v hoặc d
Có con chim vành khuyên nhỏ
Dáng trông thật ngoan ngoãn quá
Gọi dạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất nhà.
(Theo Hoàng Vân)
Câu 6
Gạch chân từ chỉ hoạt động thích hợp và viết câu nêu hoạt động.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ chỉ hoạt động, chọn từ thích hợp để hoàn thiện câu.
Lời giải chi tiết:
Câu 7
Viết từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại các hoạt động em thường làm trong giờ ra chơi và hoàn thiện bài tập.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi là: đọc sách, nhảy dây, đá cầu, trò chuyện, chạy nhảy,…
Câu 8
Dựa vào tranh dưới đây, viết câu nêu hoạt động của bạn Nam.
Phương pháp giải:
Em quan sát các bức tranh, chú ý các hoạt động của bạn Nam để hoàn thiện bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tranh 1: Bạn Nam đi học lúc 7 giờ sáng.
Tranh 2: 8 giờ sáng, bạn Nam cùng thảo luận với các bạn trong lớp.
Tranh 3: Nam ra chơi lúc 9 giờ 30 phút.
Tranh 4: 11 giờ 30 phút, Nam ăn cơm trưa.
Câu 9
Viết thời gian biểu của em từ 5 giờ chiều (17:00) đến lúc đi ngủ.
Phương pháp giải:
Em dựa vào các hoạt động của bản thân để hoàn thiện thời gian biểu.
Lời giải chi tiết:
Thời gian | Hoạt động |
17:00 | Đi học về |
17:15 | Đi chạy bộ với bố |
18:00 | Vệ sinh cá nhân |
18:20 | Chơi với em |
19:00 | Ăn tối |
19:30 | Dọn bàn ăn |
19:45 | Học bài |
20:45 | Xem ti vi |
21:30 | Đánh răng |
22:00 | Đi ngủ |
Picture Dictionary
Unit 2: Shapes
Chủ đề 2: Biết ơn thầy cô giáo
Unit 1: Is this your mom?
Chủ đề 1. Học vui cùng màu sắc
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2