Câu 1
Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối cùng của bài đọc báo hiệu điều gì? (đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng)
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ cuối của bài thơ và chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Đánh dấu vào ô trống dưới từ ngữ trong bài đọc nói về trống trường như nói về con người.
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài thơ và tìm xem trong bài có những từ ngữ nào nói về trống trường như nói về con người.
Lời giải chi tiết:
Những từ trong bài thơ nói về trống trường như nói về con người là: ngẫm nghĩ, mừng vui, buồn.
Câu 3
Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.
(đi vắng, cái trống, nghiêng đầu, giá, gọi, ve)
- Từ ngữ chỉ sự vật:
- Từ ngữ chỉ hoạt động:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và sắp xếp vào nhóm từ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Từ ngữ chỉ sự vật: cái trống, giá, ve
- Từ ngữ chỉ hoạt động: đi vắng, nghiêng đầu, gọi
Câu 4
Đánh dấu vào ô trống dưới lời tạm biệt bạn bè khi em bắt đầu nghỉ hè.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ nội dung trong các ô và chọn câu trả lời thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Viết vào chỗ trống trong bảng (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và dựa vào mẫu để hoàn thiện bài tập.
Lời giải chi tiết:
Điều em thích ở trường em | Điều em muốn trường em thay đổi |
Có sân trường rộng | Có nhiều cây xanh hơn |
Có nhiều ghế đá | Có thư viện rộng hơn |
Có nhà vệ sinh sạch sẽ | Thư viện có nhiều sách hơn |
Chủ đề 3: VUI BƯỚC TỚI TRƯỜNG
Unit 11: I like monkeys!
Học kì 1
Unit 1: What's this?
Chủ đề 1. Ôn tập và bổ sung
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2