Câu 1
Theo bài đọc, vì sao nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp? (đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng)
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc Nhím nâu kết bạn và lựa chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Chọn và viết lại những từ ngữ nói về nhím trắng.
Phương pháp giải:
Em dựa vào bài đọc và chọn những từ ngữ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ nói về nhím trắng là: quý bạn, thân thiện, bạo dạn, vui vẻ, tốt bụng.
Câu 3
Điền g hoặc gh vào chỗ trống.
a. Suối …ặp bạn rồi …óp thành sông lớn. Sông đi ra biển Biển thanh mênh mông. (Theo Nguyễn Bao) | b. Quả …ấc nào mà chín Cũng …ặp được mặt trời. (Theo Nguyễn Đức Quang) c. Nắng …é vào cửa lớp Xem chúng em học bài. (Theo Nguyễn Xuân Sanh) |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu thơ và điền g hoặc gh vào chỗ trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Suối gặp bạn rồi Góp thành sông lớn. Sông đi ra biển Biển thanh mênh mông. (Theo Nguyễn Bao) | b. Quả gấc nào mà chín Cũng gặp được mặt trời. (Theo Nguyễn Đức Quang) c. Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. (Theo Nguyễn Xuân Sanh) |
Câu 4
Viết vào chỗ trống.
a. Từ có tiếng chứa iu hoặc ưu
M: líu lo, lưu luyến,…
b. Từ có tiếng chứa iên hoặc iêng
M: hiền lành, siêng năng,…
Phương pháp giải:
Em dựa vào hiểu biết của bản thân để tìm những từ theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Từ có tiếng chứa iu hoặc ưu: dịu dàng, bưu điện, nặng trĩu, về hưu, chịu khó, tựu trường,…
b. Từ có tiếng chứa iên hoặc iêng: viên bi, trống chiêng, bà tiên, cái miệng, kiên nhẫn, riêng tư,…
Câu 5
Chọn a hoặc b.
a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.
- Cái mỏ tí hon
Hai chân bé x…
Lông vàng mát d…
Chiếp chiếp suốt ngày.
- C… vốn tính nết hiền lành
Lông c… dày, xốp làm thành áo len.
b. Điền iên hoặc iêng vào chỗ trống.
S… năng và k… nhẫn
Nổi t….. biết lo xa
Kh…. thức ăn về nhà
Trữ cho ngày mưa bão.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu thơ và quan sát tranh gợi ý để điền vần thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.
- Cái mỏ tí hon Hai chân bé xíu Lông vàng mát dịu Chiếp chiếp suốt ngày. | - Cừu vốn tính nết hiền lành Lông cừu dày, xốp làm thành áo len. |
b. Điền iên hoặc iêng vào chỗ trống.
Siêng năng và kiên nhẫn
Nổi tiếng biết lo xa
Khiêng thức ăn về nhà
Trữ cho ngày mưa bão.
Câu 6
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ, chăm chỉ)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ trong ngoặc đơn và các đoạn văn rồi chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Mẹ cho Hải cái bánh rất ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn. Mẹ khen: “Con biết chia sẻ cùng bạn bè rồi đấy.”
b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sang, giảng bài cho bạn. Hải xúc động vì bạn đã giúp đỡ khi mình bị ốm.
c. Hải và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hải được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân đã biết nhường bạn.
Câu 7
Viết một câu về hoạt động em thích trong giờ ra chơi.
Phương pháp giải:
Em chọn một hoạt động trong giờ ra chơi và viết một câu về hoạt động đó.
Lời giải chi tiết:
- Em đọc truyện trong giờ ra chơi.
- Em rất thích đá cầu cùng các bạn vào giờ ra chơi.
- Giờ ra chơi, em và các bạn chơi nhảy dây.
Câu 8
Viết 3 – 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.
G:
- Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường vui chơi ở đâu (trong lớp hay ngoài sân)?
- Em và các bạn thường chơi trò chơi gì?
- Em thích hoạt động nào nhất?
- Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi?
Phương pháp giải:
Em liên hệ bản thân và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
* Bài tham khảo 1:
Giờ ra chơi, em và các bạn trong lớp thường ra ngoài sân trường chơi. Sân trường vào giờ ra chơi rất đông. Chúng em chơi rất nhiều trò chơi như đá cầu, nhảy dây, đuổi bắt,… Em rất thích chơi nhảy dây cùng các bạn. Sau mỗi giờ ra chơi, em cảm thấy rất thoải mái.
* Bài tham khảo 2:
Vào giờ ra chơi, em và các bạn trong tổ thường ngồi trong lớp để trò chuyện. Chúng em nói với nhau rất nhiều câu chuyện về gia đình, về đồ chơi mới,… Em hay kể cho các bạn nghe về chú mèo nhà em. Các bạn nghe xong đều rất thích thú. Em cảm thấy rất thoải mái và được thư giãn sau mỗi giờ ra chơi.
Unit 4: In the countryside
Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương
Chủ đề 7. Cuộc sống vui nhộn
Đánh giá cuối năm
Unit 8: Transportation
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2