Khởi động
Ngoài tiếng Việt, em còn biết thêm thứ tiếng nào khác? Nói 1 – 2 câu về thứ tiếng đó.
Phương pháp giải:
Em dựa vào hiểu biết và liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ngoài tiếng Việt, em còn được học tiếng Anh ở trường.
Em có thể giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh: Hello everyone, my name is Ly. I’am 8 years old,...
Bài đọc
TIẾNG NƯỚC MÌNH
Tiếng bố là dấu sắc
Có phải không bố ơi?
Cao như mây đỉnh núi
Bát ngát như trùng khơi.
Tiếng mẹ là dấu nặng
Bập bẹ thuở đầu đời
Ngọt ngào như dòng sữa
Nuôi con lớn thành người.
Tiếng võng là dấu ngã
Kẽo kẹt suốt mùa hè
Bà ru cháu khôn lớn
Trong êm đềm tiếng ve.
Tiếng làng là dấu huyền
Có sân đình bến nước
Có cánh diều tuổi thơ
Nâng cả trời mơ ước.
Tiếng cỏ là dấu hỏi
Tuổi thơ chơi chọi gà
Nếu tiếng không có dấu
Là tiếng em reo ca.
(Trúc Lâm)
Từ ngữ:
- Bập bẹ: nói chưa rõ do mới tập nói.
- Kẽo kẹt: từ mô phỏng tiếng kêu của võng khi đung đưa.
- Sân đình: nơi sinh hoạt cộng đồng của làng xã trong khuôn viên đình làng.
- Chọi (cỏ) gà: trò chơi dân gian của trẻ nhỏ (dùng cỏ gà của mình quất mạnh vào cỏ gà của bạn), mang đậm nét đẹp đồng quê.
Câu 1
Bài thơ nhắc đến những dấu thanh nào trong tiếng Việt?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài thơ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Bài thơ nhắc đến những dấu thanh: huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng trong tiếng Việt.
Câu 2
Ở khổ 1 và khổ 2, dấu sắc và dấu nặng được nhắc đến qua những tiếng nào? Tìm những hình ảnh so sánh được gợi ra từ các tiếng đó.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ 1 và khổ thơ 2 để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Dấu sắc và dấu nặng được nhắc đến qua tiếng bố, mẹ.
- Bố: cao như mây đỉnh núi / bát ngát như trùng khơi.
- Mẹ: ngọt ngào như dòng sữa / nuôi con lớn thành người.
Câu 3
Trong bài thơ, dấu ngã, dấu huyền, dấu hỏi gắn với tiếng nào? Mỗi tiếng đó gợi nhớ đến điều gì?
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ 3, 4, 5 để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Trong bài thơ, dấu ngã, dấu huyền, dấu hỏi gắn với tiếng võng, làng, cỏ.
Mỗi tiếng đó gợi nhớ đến điều là:
- võng: kẽo kẹt, bà ru cháu ngủ.
- làng: sân đình, bến nước, cánh diều tuổi thơ.
- cỏ: tuổi thơ chơi chọi gà.
Câu 4
Hai câu thơ cuối cùng nhắc đến tiếng nào? Tiếng đó có gì khác với những tiếng được nhắc tới trong bài thơ?
* Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu hoặc cả bài thơ.
Phương pháp giải:
Em đọc hai câu thơ cuối bài để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Hai câu thơ cuối cùng nhắc đến tiếng em.
Tiếng đó khác với những tiếng khác trong bài thơ ở chỗ: không có dấu.
Nội dung
Bài đọc nói về những dấu thanh trong tiếng Việt. Dấu thanh là đặc trưng riêng biệt của tiếng Việt. Thông qua đó nói lên tình yêu của tác giả đối với tiếng Việt, đối với quê hương đất nước. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Chủ đề 8. Các số đến 10000
Bài tập cuối tuần 5
Unit 8: I like swimming.
Unit: Welcome.
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3