Bài 1. Đọc: Tóc xoăn và tóc thẳng
Bài 1. Viết chữ hoa B
Bài 1. Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai là gì?
Bài 2. Đọc: Làm việc thật vui
Bài 2. Nghe - viết Làm việc thật vui
Bài 2. Mở rộng vốn từ Bạn bè
Bài 2. Nói và đáp lời chúc mừng, lời khen ngợi
Bài 2. Nói, viết lời cảm ơn
Bài 2. Đọc một bài thơ về Trẻ em
Bài 1. Đọc: Cô chủ nhà tí hon
Bài 1. Viết chữ hoa G
Bài 1. Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu ai làm gì?
Bài 2. Đọc: Bưu thiếp
Bài 2. Nhìn - viết Ông tôi
Bài 2. Mở rộng vốn từ Gia đình (tiếp theo)
Bài 2. Nói đáp lời chào hỏi
Bài 2. Nói, viết lời xin lỗi
Bài 2. Đọc bài thơ về gia đình
Bài 1. Đọc: Cô chủ không biết quý tình bạn
Bài 1. Viết chữ hoa I
Bài 1. Từ chỉ đặc điểm. Dấu chấm hỏi
Bài 2. Đọc: Đồng hồ báo thức
Bài 2. Nghe – viết Đồng hồ báo thức
Bài 2. Mở rộng vốn từ Đồ vật
Bài 2. Nói và đáp lời xin lỗi, lời từ chối
Bài 2. Giới thiệu đồ vật quen thuộc
Bài 2. Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật
Bài 3. Đọc: Đồ đạc trong nhà
Bài 3. Viết chữ hoa K
Bài 3. Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
Bài 4. Đọc: Cái bàn học của tôi
Bài 4. Nghe – viết Chị tẩy và em bút chì
Bài 4. Mở rộng vốn từ Đồ vật (tiếp theo)
Bài 4. Xem – kể Con chó nhà hàng xóm
Bài 4. Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc
Bài 4. Đọc một bài đọc về đồ vật hoặc con vật
Bài 1. Đọc: Bàn tay dịu dàng
Bài 1. Viết chữ hoa L
Bài 1. Từ chỉ đặc điểm. Dấu chấm than
Bài 2. Đọc: Danh sách tổ em
Bài 2. Nghe – viết Bàn tay dịu dàng
Bài 2. Mở rộng vốn từ Trường học
Bài 2. Nói và đáp lời chia buồn, lời chia tay
Bài 2. Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
Bài 2. Đọc một bài thơ về Trường học
Bài 3. Đọc: Yêu lắm trường ơi
Bài 3. Viết chữ hoa M
Bài 3. Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
Bài 4. Đọc: Góc nhỏ yêu thương
Bài 4. Nghe – viết Ngôi trường mới. Phân biệt g/gh; au/âu, ac/at
Bài 4. Mở rộng vốn từ Trường học (tiếp theo)
Bài 4. Nghe – kể Loài chim học xây tổ
Bài 4. Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
Bài 4. Đọc một bài văn về trường học
Bài 1. Đọc: Chuyện của thước kẻ
Bài 1. Viết chữ hoa N
Bài 1. Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai thế nào?
Bài 2. Đọc: Thời khoá biểu
Bài 2. Nghe – viết Chuyện của thước kẻ
Bài 2. Mở rộng vốn từ Trường học (tiếp theo)
Bài 2. Nói và đáp lời chào, lời khuyên bảo
Bài 2. Tả đồ vật quen thuộc
Bài 2. Đọc một truyện về bạn bè
Bài 3. Đọc: Khi trang sách mở ra
Bài 3. Viết chữ hoa O
Bài 3. Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai thế nào?
Bài 4. Đọc: Bạn mới
Bài 4. Nghe – viết Mỗi người một vẻ
Bài 4. Mở rộng vốn từ Trường học (tiếp theo)
Bài 4. Đọc – kể Chuyện của thước kẻ
Bài 4. Luyện tập tả đồ vật quen thuộc
Bài 4. Đọc một bài đọc về bạn bè
Bài 3. Đọc: Cô giáo lớp em
Bài 3. Viết chữ hoa P
Bài 3. Từ chỉ người, hoạt động. Đặt câu hỏi Ở đâu?
Bài 4. Đọc: Người nặn tò he
Bài 4. Nghe – viết Vượt qua lốc dữ
Bài 4. Mở rộng vốn từ Nghề nghiệp (tiếp theo)
Bài 4. Đọc – kể Mẹ của Oanh
Bài 4. Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
Bài 4. Đọc một bài văn về tả nghề nghiệp
Câu a
a. Xem tranh, nói 1 – 2 câu về nội dung của từng bức tranh
Phương pháp giải:
- Quan sát kĩ các nhân vật xuất hiện trong mỗi bức tranh để đoán tình huống.
- Đọc kĩ lời các nhân vật trong bóng nói.
- Đọc phần gợi ý dưới mỗi bức tranh
Lời giải chi tiết:
* Tranh 1:
Sau một chuyến đi chơi ông đem quà là 4 quả đào để tặng cho bà và ba đứa cháu nhỏ.
* Tranh 2:
Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu đào có ngon không. Xuân đáp rằng bạn ấy đã đem hạt đào đi trồng. Ông cười nói rằng Xuân sẽ làm vườn giỏi.
* Tranh 3:
Vân nói rằng sau khi ăn xong, bạn đã đem hạt đào bỏ vào thùng rác. Ông cười nói rằng Vân biết bảo vệ môi trường.
* Tranh 4:
Việt đã đem đào tặng cho Sơn vì bạn ấy bị ốm. Ông nói rằng Việt là người có tấm lòng nhân hậu.
Câu b
b. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh và câu gợi ý dưới đây:
Những quả đào
Phỏng theo Lép Tôn-xtôi (Lev Tolstoy)
Phương pháp giải:
Em dựa vào lời giải của bài tập 1, chuyển những nội dung đó thành đoạn hội thoại giữa ông và từng người cháu.
Lời giải chi tiết:
* Tranh 1:
Sau một chuyến đi chơi ông đem quà là 4 quả đào để tặng cho bà và ba đứa cháu nhỏ.
* Tranh 2:
Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu đào có ngon không. Xuân vui vẻ đáp:
- Đào thơm và ngon lắm ông ạ. Ăn xong cháu đã đem hạt đào đi trồng. Sau này, từ hạt đào ấy sẽ cho ra những quả đào thơm ngon như thế!
Ông hài lòng cười đáp:
- Sau này, cháu sẽ làm vườn giỏi.
* Tranh 3:
Cô bé Vân hồn nhiên nói với ông:
- Đào ngon lắm ông ạ! Ăn xong cháu đã cẩn thận bỏ hạt đào vào thùng rác.
Ông cười xoa đầu Vân rồi nói:
- Ồ, cháu biết bảo vệ môi trường đấy!
* Tranh 4:
Thấy Việt im lặng hồi lâu mà không nói. Mắt cứ nhìn vào tấm khăn trải bàn mãi. Ông bèn hỏi:
- Còn Việt thì sao? Cháu thấy những quả đào như thế nào?
Việt rụt rè đáp:
- Ông ơi, cháu đã đem quả đào tặng cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận. Cháu đã đặt quả đào ở đầu giường rồi trốn về.
Ông xoa đầu Việt rồi nói:
- Cháu là một cậu bé có tấm lòng nhân hậu.
Câu c
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện
Phương pháp giải:
Em dựa vào phần b để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Lời giải chi tiết:
Tham khảo cách kể sau:
1. Sau một chuyến đi xa, ông mang về bốn quả đào cho bà và ba cháu nhỏ.
2. Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu:
- Các cháu thấy đào có ngon không?
Cậu bé Xuân nói:
- Đào ngon và thật là thơm. Cháu đã đem hạt đi trồng. Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc
thành một cây đào to, ông nhỉ?
- Mai sau, cháu sẽ làm vườn giỏi. - Ông hài lòng nhận xét.
3. Cô bé Vân thưa:
– Đào ngon quá, cháu cảm ơn ông. Ăn xong, cháu bỏ hạt vào thùng rác rồi ạ.
- Ồ, cháu biết bảo vệ môi trường đấy!
4. Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi:
- Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì?
- Dạ, cháu mang đào cho Sơn ạ. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận.
Cháu đặt quả đào lên trên giường rồi trốn về.
- Cháu là người có tấm lòng nhân hậu!
Ông lão thốt lên và xoa đầu Việt.
Phỏng theo Lép Tôn-xtôi (Lev Tolstoy)
Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương
Unit 5: Free Time Activities
Unit 4: He's hero!
Unit 3: This is my nose!
Unit 4: I go to school by bus
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2