Câu 1
2. Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op?
Phương pháp giải:
Em quan sát các hình ảnh và đọc các từ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tiếng có vần om:
- Hình 2: khóm tre
- Hình 3: chỏm mũ
- Hình 4: lom khom
- Hình 5: xóm quê
Tiếng có vần op: Hình 1: cọp (hổ)
Tiếng có vần om và op: Hình 6: gom góp
Câu 2
3. Tập đọc
Lừa và ngựa
Lừa và ngựa đi xa. Lừa thì còm nhom mà chở lắm đồ quá. Lừa nhờ ngựa chở đỡ. Ngựa chả nghe.
Vì cố quá, lừa ngã ra bờ cỏ. thở hí hóp.
Thế là bà chủ xếp đồ từ lừa qua ngựa.
Câu hỏi: Nói tiếp
a) Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa….
b) lừa ngã, thở hí hóp, thế là….
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả nghe.
b) lừa ngã, thở hí hóp, thế là bà chủ xếp đồ từ lừa qua ngựa.
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
Chủ đề 2. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10
Tiếng Việt 1 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Tiếng Việt 1 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tiếng Việt 1 tập 1 - Cánh diều