Câu 1
2. Tiếng nào có vần ăn? Tiếng nào có vần ăt?
Phương pháp giải:
Em quan sát các hình ảnh và các từ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tiếng có vần ăn là: sắn, khăn, lặn, trăn
Tiếng có vần ăt là: cắt, bắt, mặt.
Câu 2
3. Tập đọc:
Ở nhà Hà
Nhà Hà có bà và ba má. À, có cả Hà và bé Lê nữa chứ.
6 giờ, Hà giúp má sắp cơm. Ba cho gà ăn. Bà rửa mặt cho bé Lê. Kế đó, cả nhà ăn cơm. 7 giờ, ba má dắt xe đi làm. Hà ra lớp. Bà đưa bé Lê đi nhà trẻ.
Câu hỏi: Tìm từ ngữ hợp với chỗ trống?
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
| 6 giờ | 7 giờ |
Má | Sắp cơm | Dắt xe đi làm |
Hà | giúp má sắp cơm | ra lớp |
Ba | cho gà ăn | dắt xe đi làm |
Bà | rửa mặt cho bé Lê | đưa bé Lê đi nhà trẻ |
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 1
Chủ đề 3. Các số trong phạm vi 100
Tiếng Việt 1 tập 2 - Cánh diều
PHẦN 2: HỌC KÌ 2