Câu 1
2. Tiếng nào có vần ong? Tiếng nào có vần oc?
Phương pháp giải:
Em quan sát các hình ảnh để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tiếng có vần ong là: chong chóng, ong, võng
Tiếng có vần oc là: cóc, đọc, ngọc.
Câu 2
3. Tập đọc
Đi học
Sóc, nhím và thỏ ngọc
Học lớp cô sơn ca
Bác ngựa đón từ nhà
Đưa cả ba đi học
Vó ngựa va lóc cóc
Xe cứ lăn bon bon
Chim chóc liệng vòng tròn
Hát ca vang rộn rã.
Đi học lắm sự lạ
Cha mẹ vẫn chờ mong
Ba bạn hứa trong lòng
Học tập thật chăm chỉ
Câu hỏi: Nói lại các câu sau cho đủ ý:
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Sóc, nhím và thỏ nhọc đi học lớp cô sơn ca
b) Bác ngựa đưa cả ba bạn đi học
c) Ba bạn hứa học tập thật chăm chỉ.
Toán lớp 1 tập 2 - Kết nối tri thức
Tiếng Việt 1 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Tiếng Việt 1 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tiếng Việt 1 tập 2 - Cánh diều
PHẦN 3: TỰ NHIÊN
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 1
SGK Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 1
SGK Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 1