Câu 1
2. Tiếng nào có vần ăng? Tiếng nào có vần ăc?
Phương pháp giải:
Em quan sát các hình ảnh để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tiếng có vần ăng là: răng, găng, nắng, vằng
Tiếng có vần ăc là: xắc, lắc, vặc.
Câu 2
3. Tập đọc
Cá măng lạc mẹ (1)
Ở biển lớn, có một chú cá măng nhỏ. Sáng sáng, mẹ dẫn chú đi kiếm ăn.
Một hôm, mưa to gió lớn, cá măng lạc mẹ. Cá măng lo lắng lắm. Chú đang cố tìm mẹ thì từ đằng xa, chợt hiện ra một con cá mập. Mồm cá mập há to, răng sắc nhọn, lởm chởm.
Câu hỏi: Những ý nào đúng?
a) Một hôm mưa gió, cá măng lạc mẹ.
b) Cá măng tự ý đi xa nên lạc mẹ.
c) Cá măng chợt gặp cá mập.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ý đúng là:
a) Một hôm mưa gió, cá măng lạc mẹ
c) Cá măng chợt gặp cá mập
Chủ đề 1. Làm quen với một số hình
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Tiếng Việt 1 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống