Phần I
Câu 1:
Mỗi ý trong đoạn 1 nêu một lợi ích của cây xanh. Đó là những lợi ích gì? Đánh dấu tích vào ô thích hợp.
Ý | ĐÚNG | SAI |
a. Cây xanh cung cấp thức ăn nuôi sống con người. |
|
|
b. Cây xanh lọc không khí, mang lại lợi ích cho sức khỏe con người |
|
|
c. Cây xanh làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên. |
|
|
d. Cây xanh giúp giữ nước, hạn chế lũ lụt, lở đất. |
|
|
e. Cây xanh tạo bóng mát, cung cấp gỗ, làm đẹp đường phố, xóm làng. |
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn 1 và đánh dấu vào vị trí thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ý | ĐÚNG | SAI |
a. Cây xanh cung cấp thức ăn nuôi sống con người. | x | |
b. Cây xanh lọc không khí, mang lại lợi ích cho sức khỏe con người | x |
|
c. Cây xanh làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên. |
| x |
d. Cây xanh giúp giữ nước, hạn chế lũ lụt, lở đất. | x |
|
e. Cây xanh tạo bóng mát, cung cấp gỗ, làm đẹp đường phố, xóm làng. | x |
|
Câu 3
Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ bao giờ?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn cuối để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ ngày 28-11-1959.
Phần II
Câu 1:
Viết câu hỏi – lời đáp theo mẫu:
bao giờ, khi nào? | Năm ngoái, năm trước? |
- Nhà bạn trồng cây cam này từ……………?
- Nhà mình trồng cây cam này từ …………….
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và xếp vào nhóm từ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Nhà bạn trồng cây cam này từ bao giờ?
- Nhà mình trồng cây cam này từ năm ngoái.
Câu 2
Em sẽ hỏi thế nào? Nối đúng
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để nối cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Phần III
Dựa vào gợi ý từ thời gian biểu của bạn Thu Huệ (SGK, trang 17), hãy lập thời gian biểu một ngày đi học của em.
Phương pháp giải:
Em liên hệ bản thân để hoàn thiện thời gian biểu.
Lời giải chi tiết:
Thời gian biểu
Họ và tên: Lê Nguyễn Tuấn Tú
Lớp: 2A
Trường tiểu học Nguyễn Du
Sáng | - 6 giờ 30 phút: thức dậy - 6 giờ 35 phút – 6 giờ 50 phút: vệ sinh cá nhân - 6 giờ 50 phút – 7 giờ 15 phút: ăn sáng - 7 giờ 15 phút: đi học
|
Trưa | - 11 giờ: về nhà - 11 giờ - 11 giờ 30 phút: xem ti vi - 11 giờ 30 phút – 12 giờ: ăn trưa - 12 giờ - 13 giờ 30 phút: ngủ trưa - 13 giờ 30 phút: đi học |
Chiều | - 17 giờ: đi học về - 17 giờ - 18 giờ: đi đá bóng - 18 giờ - 18 giờ 30 phút: tắm - 18 giờ 30 phút – 19 giờ: xem ti vi |
Chủ đề 2. Sự thú vị của nét
Ôn tập 1
Bài tập cuối tuần 18
Chủ đề. TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG
Unit 5
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2