Phần I
Câu 1:
Gạch chân những từ ngữ tả vẻ đẹp của mặt hồ Y-ơ-pao:
Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ Y-rơ-pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của mặt hồ Y-ơ-pao
Lời giải chi tiết:
Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ Y-rơ-pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông.
Câu 2
Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim nào?
Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim: đại bàng,…
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ hai và viết tiếp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim: đại bàng, thiên nga, chim kơ-púc
Câu 3
Mỗi câu dưới đây miêu tả loài chim nào? Điền vào chỗ trống cho phù hợp:
a. ………. chân vàng, mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất.
b. ……….. trắng muốt bơi lội quanh hồ.
c. ………... mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, tiếng hót lanh lảnh nghe như tiếng sáo.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn 2 để biết đặc điểm của các loài chim.
Lời giải chi tiết:
a. Chim đại bàng chân vàng, mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất.
b. Thiên nga trắng muốt bơi lội quanh hồ.
c. Chim kơ-púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, tiếng hót lanh lảnh nghe như tiếng sáo.
Phần II
Câu 1:
Bộ phận câu in đậm trong các câu sau trả lời cho câu hỏi nào? Đánh dấu tích vào ô trống trước ý đúng:
a. Hồ Y-pơ-rao ở Tây Nguyên
□ Hồ Y-pơ-rao thế nào?
□ Hồ Y-pơ-rao ở đâu?
b. Những tiếng chim ríu rít cất lên quanh nhà.
□ Những tiếng chim ríu rít cất lên khi nào?
□ Những tiếng chim ríu rít cất lên ở đâu?
c. Họ nhà chim ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ.
□ Họ nhà chim ríu rít bay đến đậu ở đâu?
□ Họ nhà chim ríu rít bay đến đậu khi nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và xác định bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi gì?
Lời giải chi tiết:
Ở cả 3 câu, bộ phận in đậm đều trả lời cho câu hỏi Ở đâu.
a. Hồ Y-pơ-rao ở đâu?
b. Những tiếng chim ríu rít cất lên ở đâu?
c. Họ nhà chim ríu rít bay đến đậu ở đâu?
Câu 2
Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thắm.
b. Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c. Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
Lời giải chi tiết:
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? là:
a. Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thắm.
b. Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c. Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh.
Phần III
Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về đồ vật, đồ chơi hình một loài chim (hoặc tranh ảnh loài chim) em yêu thích. Trang trí đoạn viết bằng tranh em vẽ hoặc cắt dán.
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý sau để hoàn thành bài tập:
- Tên đồ chơi: chim cánh cụt bông
- Đặc điểm của đồ chơi:
+ Con chim có mỏ màu vàng, béo tròn, bụng trắng, lưng đen.
+ Con chim được lắp pin, khi bật công tắc sẽ vừa đi vừa đập hai cánh.
- Tình cảm của em với đồ chơi: đồ chơi làm bằng bông, rất mềm mại và có thể cử động nên em rất thích nó.
Lời giải chi tiết:
Chú vẹt đồ chơi là món quà mà bà ngoại đã tặng em nhân dịp sinh nhật 5 tuổi. Chú có chiếc mỏ màu vàng, bộ lông xanh pha lẫn vàng và đôi mắt đen láy. Chú vẹt được làm bằng nhựa, phần đuôi có một sợ dây cót, chỉ cần rút sợi dây đó là nó chập chững bước đi rất ngộ nghĩnh. Em rất thích món quà này của bà.
Unit 5: Animals
Chủ đề 2 Trường học
Chủ đề. BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Chủ đề: Khám phá bản thân
Unit 4
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2