Đồng dao mùa xuân
Thực hành tiếng Việt trang 42
Gặp lá cơm nếp
Trở gió
Thực hành tiếng Việt trang 47
Tập làm bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Trình bày suy nghĩ về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã học)
Củng cố, mở rộng bài 2
Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
Thực hành tiếng Việt trang 64
Người thầy đầu tiên
Thực hành tiếng Việt trang 72
Quê hương
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn học)
Củng cố, mở rộng bài 3
Câu 1
Câu 1
Câu 1 (trang 126, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Kẻ bảng vào vở theo mẫu và điền các thông tin về hai văn bản Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt và Chuyện cơm hến:
| Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt | Chuyện cơm hến |
Thể loại |
|
|
Những hình ảnh nổi bật |
|
|
Đặc điểm lời văn |
|
|
Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả |
|
|
Phương pháp giải:
Đọc lại hai văn bản và điền vào bảng
Lời giải chi tiết:
| Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt | Chuyện cơm hến |
Thể loại | tùy bút | Tản văn |
Những hình ảnh nổi bật | * Hình ảnh về xuân Hà Nội đầu tháng Giêng: Có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng,… * Sau rằm tháng Giêng: Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không còn mát xanh nhưng để lại một mùi hương man mác, mưa xuân thay thế cho mưa phùn khi trời đã hết nồm,…. * Không gian gia đình: Nhang trầm, đèn nến, nhất là không khí gia đình đoàn tụ êm đềm, trên kính dưới nhường trước * Những chi tiết bộc lộ tình cảm của tác giả: - “Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần….” - Liên tưởng thú vị: “Nhựa sống trong người căng lên như máu cũng căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối, nằm im mãi không chịu được, phải trỗi ra thành các lá nhỏ lí tí giơ tay vẫy những cặp uyên ương đứng cạnh”. | - Giới thiệu về thói quen ăn cay của người dân xứ Huế - Món ăn: cơm hến – đặc trưng của xứ Huế: + Về cơm: cơm nguội + Hến: xào kèm theo bún tàu (miến), măng khô và thịt heo thái chỉ. + Sau sống: làm bằng chân chuối hoặc bắp chuối xát mỏng như sợi tơ, trộn lẫn với bạc hà, khế và rau thơm thái nhỏ, giá trần, có khi được thêm những cánh bông vạn thọ vàng. - Tác giả khẳng định giá trị tinh thần của món ăn với văn hóa của quê hương: “một món ăn đặc sản cũng giống như là một di tích văn hóa” - Hình ảnh chị bán hàng cùng gánh cơm hến và bếp lửa |
Đặc điểm lời văn | - Tâm tình, như đang trò chuyện với bạn đọc. - Uyển chuyển, linh hoạt, đầy sáng tạo - Có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất thơ và chất trần thuật, tạo cảm giác mềm mại. | - Lời văn ngắn gọn đã khắc họa được những đặc điểm của món ăn. - Tâm tình, như đang trò chuyện với bạn đọc. |
Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả | Tác giả bộc lộ tình cảm tha thiết của bản thân với thiên nhiên đất trời lúc xuân sang, tháng Giêng đến và qua đi. Qua đó ta có thể thấy được tâm hồn tinh tế, tình yêu thiên nhiên mãnh liệt của nhà thơ. | Tác giả rất trân trọng và tự hào về món ăn quê hương, nó như một di sản văn hóa phi vật thể cần được bảo tồn. Tác giả muốn giữ nguyên những nét đẹp xưa cũ và ghét sự cải biên mang tính “giả mạo”. Đặc biệt là tác giả còn phát hiện ra vẻ đẹp hương vị riêng biệt và giàu ý nghĩa của món ăn. |
Câu 2
Câu 2
Câu 2 (trang 126, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Tìm đọc một số tùy bút và tản văn viết về các đề tài cảnh sắc, ẩm thực. Chọn trong số đó một tác phẩm mà em thích nhất và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tác phẩm viết về vùng miền hay món ăn cụ thể nào?
b. Tác giả biểu lộ tình cảm, cảm xúc gì?
c. Những từ ngữ nào diễn tả tình cảm, cảm xúc của tác giả làm em xúc động?
d. Em thấy chi tiết nào thú vị nhất?
Phương pháp giải:
Em hãy chia sẻ văn bản mà em yêu thích
Lời giải chi tiết:
Em thích tác phẩm Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân
a, Viết về vẻ đẹp hung bạo và trữ tình của con sông Đà của vùng Tây Bắc.
b, Tác giả biểu lộ sự tự hào, trân trọng trước sự hùng vĩ của dòng sông cũng như là sự cảm thán trước vẻ đẹp trữ tình nên thơ mà ít người khám phá ra được của nó.
c, Những từ ngữ diễn tả tình cảm, cảm xúc: “không ai nghĩ rằng cái dây thừng ngoằn nghèo dưới chân mình kia lại chính là cái con sông hằng năm và đời đời kiếp kiếp làm mình làm mẩy với con người Tây Bắc”; “nhìn dòng sông Đà như một cố nhân”; “Hùng vĩ của Sông Đà”; “Tôi sợ hãi mà nghĩ đến”;……
d, Chi tiết thú vị: Tác giả tưởng tượng có một anh quay phim có thể vào trong quãng sông ấy để quay lại những thước phim để đời cho người xem thưởng thức.
Câu 3
Câu 3
Câu 3 (trang 126, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Tìm đọc một số văn bản viết về những nét văn hóa truyền thống ở các vùng miền trên đất nước Việt nam hoặc nước ngoài
Phương pháp giải:
Tham khảo sách báo hoặc internet
Lời giải chi tiết:
Một số tác phẩm:
- Mùi của kí ức, Nguyễn Quang Thiều
- Nửa vòng trái đất uống một ly trà, Di Li
- Miếng ngon Hà Nội, Vũ Bằng.
- Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Unit 6: Survival
Bài 7. Trí tuệ dân gian
Unit 9. Future transport
Chủ đề 9: Tìm hiểu phẩm chất và năng lực cần có ở người lao động
Bài 3. Cội nguồn yêu thương
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Lý thuyết Văn Lớp 7
SBT Văn - Cánh diều Lớp 7
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 7
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 7
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 7
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành văn Lớp 7