Bài đọc
>> Xem chi tiết: Văn bản Tuyên ngôn độc lập (phần tác phẩm)
Câu 1
Câu 1 (trang 41 SGK Ngữ văn 12, tập 1):
Bố cục của Tuyên ngôn độc lập: gồm 3 phần:
- Đoạn 1 (Từ đầu đến "không ai chối cãi được"): Cơ sở pháp lí và chính nghĩa.
- Đoạn 2 (Tiếp đến "dân tộc đó phải được độc lập"): Tố cáo tội ác của thực dân Pháp, khái quát công cuộc nổi dậy giành chính quyền oanh liệt của nhân dân ta.
- Đoạn 3 (Còn lại): Lời tuyên bố về nền độc lập.
Câu 2
Câu 2 (trang 41 SGK Ngữ văn 12, tập 1):
Ý nghĩa và tác dụng của việc trích dẫn Tuyên ngôn độc lập của nước Mĩ và bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của cách mạng Pháp trong phần mở đầu:
- Đảm bảo tính khách quan, chính xác của dẫn chứng, làm tiền đề cơ sở pháp lí để tăng sức thuyết phục cho bản tuyên ngôn
- Khéo léo xác lập cơ sở pháp lí quốc tế vững chắc cho bản Tuyên ngôn.
- Dùng thủ pháp gậy ông đập lưng ông.
- Thể hiện niềm tự hào, tự tôn dân tộc khi để ba bản tuyên ngôn của Mĩ, Pháp và Việt Nam ngang hàng, bình đẳng với nhau.
Câu 3
Câu 3 (trang 41 SGK Ngữ văn 12, tập 1):
Trong phần hai, để khẳng định quyền độc lập, tự do của nước Việt Nam ta, Hồ Chí Minh đã đưa ra luận điểm vững chắc:
- Tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với Việt Nam:
+ Tố cáo tội ác tàn bạo của thực dân Pháp trên mọi mặt đời sống khi cai trị nước ta.
+ Giải thích rõ ràng Pháp không còn bất kì quyền lợi cai trị nào ở nước ta.
→ Lật tẩy và đập tan luận điệu xảo trá của thực dân Pháp về việc “khai hóa, bảo hộ”, về quyền cai trị thuộc địa của chúng ở Việt Nam.
- Trình bày cuộc đấu tranh xương máu giành độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam:
+ Nhân dân Việt Nam đã nổi dậy giành chính quyền, lấy lại đất nước từ tay Nhật.
+ Quân và dân ta đã nhiều lần kêu gọi người Pháp cùng chống Nhật nhưng bị từ chối, khi Pháp thua chạy, đồng bào ta vẫn khoan hồng và giúp đỡ họ.
+ Dân ta đánh đổ các xiềng xích phong kiến, thực dân, phát xít.
+ Quân và dân ta tin tưởng vào sự công bằng của các nước Đồng Minh.
→ Khẳng định, đề cao tinh thần xả thân giữ nước, thành quả cách mạng của nhân dân ta.
Câu 4
Câu 4 (trang 41 SGK Ngữ văn 12, tập 1):
Tuyên ngôn độc lập thể hiện rõ phong cách văn chính luận của Hồ Chí Minh:
- Lập luận chặt chẽ: thể hiện qua bố cục bài viết chặt chẽ, luận điểm rõ ràng
+ Phần mở đầu: nêu lên tiền đề, cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn
+ Phần thứ hai: nêu lên cơ sở thực tiễn của bản Tuyên ngôn. Cơ sở thực tiễn ấy là tội ác của thực dân Pháp ở Việt Nam và thực tiễn về cách mạng Việt Nam – một cuộc cách mạng hoàn toàn nhân đạo và chính nghĩa
+ Phần kết: từ cơ sở lí luận và thực tiễn nêu trên, Hồ Chí Minh đi tới lời tuyên ngôn.
- Lí lẽ sắc bén, dẫn chứng tiêu biểu, đanh thép, giàu tính chiến đấu.
- Ngôn ngữ hùng hồn, chính xác, biểu cảm.
Luyện tập
Câu hỏi (trang 42 SGK Ngữ văn 12 tập 1)
Bản “Tuyên ngôn Độc lập” từ khi ra đời cho đến nay là một áng văn chính luận có sức lay động sâu sắc hàng chục triệu trái tim con người Việt Nam vì đó là lòng yêu nước nồng nàn, niềm tự hào dân tộc mãnh liệt, khao khát độc lập tự do và ý chí quyết tâm bảo vệ tự do, độc lập ở Hồ Chí Minh. Tấm lòng đó đã truyền vào từng lời văn khi da diết, khi tự hào, khi hung hồn đanh thép gây xúc động mạnh mẽ đối với người đọc.
Nội dung chính của văn bản:
- Giá trị nội dung:
+ Tuyên ngôn độc lập là văn kiện lịch sử tuyên bố trước quốc dân, đồng bào và thế giới về việc chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến ở nước ta, đánh dấu kỉ nguyên độc lập, tự do của nước Việt Nam mới
+ Bản Tuyên ngôn vừa tố cáo mạnh mẽ tội ác của thực dân Pháp, ngăn chặn âm mưu tái chiếm nước ta của các thế lực thù địch và các phe nhóm có hội quốc tế, vừa bộc lộ tình cảm yêu nước, thương dân và khát vọng độc lập, tự do cháy bỏng của tác giả
- Giá trị nghệ thuật:
+ Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, chứng cứ xác thực
+ Ngôn ngữ vừa hùng hồn, đanh thép khi tố cáo tội ác kẻ thù vừa chan chứa tình cảm, ngôn ngữ châm biếm sắc sảo
+ Hình ảnh giàu sức gợi cảm
Tổng kết
Tuyên ngôn độc lập là văn kiện lịch sử tuyên bố trước quốc dân đồng bào và thế giới về việc chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến ở nước ta, đánh dấu kỉ nguyên độc lập, tự do của nước Việt Nam mới.
Tác phẩm là một áng văn chính luận mẫu mực: lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, ngôn ngữ hùng hồn, vừa tố cáo mạnh mẽ tội ác của thực dân Pháp, ngăn chặn âm mưu tái chiếm nước ta của các thế lực thù địch và các phe nhóm cơ hội quốc tế, vừa bộc lộ tình cảm yêu nước, thương dân và khát vọng độc lập, tự do cháy bỏng của tác giả và toàn dân tộc.
CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
Tải 10 đề thi giữa kì 1 Hóa 12
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 12
HÌNH HỌC - TOÁN 12