Câu 1
Nghe – viết:
Con Rồng cháu Tiên
Âu Cơ cùng năm mươi con sinh sống trên đất liền. Người con trưởng được tôn làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, con cháu càng ngay càng đông đúc.
Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường được gọi là “con Rồng cháu Tiên”.
Câu 2
Tìm chữ phù hợp vào ô trống:
a. Chữ l hay n?
- Một cây □àm chẳng nên □on
Ba cây chụm lại □ên hòn □úi cao.
Tục ngữ
- Nhiễu điều phủ □ấy giá gương
Người trong một □ước phải thương nhau cùng.
Tục ngữ
b. Chữ v hay d?
□ườn nhà tôi trắng nhiều cây trái: □ú sữa xanh bóng điểm sắc tím, ăn vào ngọt □ịu. Sầu riêng múi □àng ươm, thơm lừng. Những trái xoài □àng tươi, ứa mật. Cây cối được trồng thành □ãy thật đẹp mắt.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và đoạn để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Chữ l hay n?
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Tục ngữ
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Tục ngữ
b. Chữ v hay d?
Vườn nhà tôi trắng nhiều cây trái: vú sữa xanh bóng điểm sắc tím, ăn vào ngọt dịu. Sầu riêng múi vàng ươm, thơm lừng. Những trái xoài vàng tươi, ứa mật. Cây cối được trồng thành dãy thật đẹp mắt.
Câu 3
a. Bắt đầu bằng l hay n, có nghĩa như sau:
- Vật dùng để nấu cơm.
- Đi bộ trên mặt nền ngập nước.
- Sai sót, khuyết điểm.
b. Bắt đầu bằng v hay d, có nghĩa như sau:
- Ngược lại với buồn.
- Mềm những bền, khó làm đứt.
- Bộ phận cơ thể nối cánh tay với thân mình.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ yêu cầu của đề bài và tìm tiếng phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Bắt đầu bằng l hay n, có nghĩa như sau:
- Vật dùng để nấu cơm: nồi
- Đi bộ trên mặt nền ngập nước: lội
- Sai sót, khuyết điểm: lỗi
b. Bắt đầu bằng v hay d, có nghĩa như sau:
- Ngược lại với buồn: vui
- Mềm những bền, khó làm đứt: dai
- Bộ phận cơ thể nối cánh tay với thân mình: vai
Câu 4
Tập viết:
a) Viết chữ hoa (kiểu 2):
b) Viết ứng dụng: Quê hương tươi đẹp biết bao
Phương pháp giải:
* Cấu tạo:
- Nét 1: Nét cong trái
- Nét 2: Nét cong phải
- Nét 3: Nét lượn ngang
* Cách viết:
Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5 viết nét cong trái nhỏ đến đường kẻ 6. Viết tiếp nét cong phải (to) xuống tới đường kẻ 1 thì lượn vòng trở lại. Tiếp tục viết nét lượn ngang từ trái sang phải (cắt ngang nét cong phải) tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Dừng bút ở đường kẻ 2.
Chủ đề 10. Đồ chơi từ tạo hình con vật
Chủ đề 6. Quê hương em
Tả đồ vật
TIẾNG VIỆT 2 TẬP 2 - KẾT NỐI TRI THỨC
Unit 7: Clothes
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2