Câu 1
Nghe – viết:
Mèo con
Câu 2
Tìm chữ hoặc hoặc dấu thanh phù hợp:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và hoàn thành yêu cầu bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Chữ l hay n
Trông xa tưởng là mèo
Nào ngờ lại là chim
Ban ngày ngủ lim dim
Ban đêm lùng bắt chuột.
(Là con cú mèo)
b. Dấu hỏi hay dấu ngã
Con gì mũi thõng đến chân
Dẻo dai, khéo léo, chẳng cần đến tay?
(Là con voi)
Câu 3
Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và lựa chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc để điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a. lặng lẽ, nặng nề
lo lắng, no đủ
b. vẽ tranh, vẻ mặt
cửa mở, mỡ gà
Câu 4
a) Viết chữ hoa:
b. Viết ứng dụng: Phố phường tấp nập, đông vui
Phương pháp giải:
* Cấu tạo: gồm nét móc ngược và nét cong trên.
* Cách viết:
- Nét 1: Đặt trên đường kẻ 6, hơi lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái. Chú ý đầu móc cong vào phía trong, dừng bút trên đường kẻ 2.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút lên đường kẻ 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào trong. Dừng bút gần đường kẻ 5.
Chủ đề. NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
Review 9 & 10
TIẾNG VIỆT 2 TẬP 1 - CÁNH DIỀU
UNIT 10: Ww
Đề thi học kì 1
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2