Câu 1
Nghe – viết:
Con sóc
Trong hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lông màu xám nhưng dưới bụng lại đỏ hung, chóp đuôi cũng đỏ. Đuôi sóc xù như cái chổi và hai mắt tinh nhanh. Sóc không đứng yên lúc nào, thoắt trèo, thoắt nhảy.
Theo Ngô Quân Miện
Câu 2
Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a. Chữ r, d hay d?
Dê con □eo hạt cải củ. Hạt mọc thành cây. Nhìn luống cải chạy □ài, dê thích lắm. Nhưng vì hay sốt □uột, ngày nào nó cũng nhổ từng câu lên xem đã có củ chưa □ồi lại trồng xuống. Thế là vườn cải héo □ũ.
Phỏng theo sách Chuyện của mùa hạ
b. Vần ưc hay ưt?
Gấu ôm cái vò đi kiếm mật ong. Có một bọng mật ong thơm n□ trên cây. Gấu háo h□ trèo lên nhưng bầy ong đã bu quanh. Gấu bực t□, đập rốt rít. Bầy ong vẫn xông vào. Gấu v□ cả vỏ, bỏ đi.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu để điền chữ và vần phù hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Chữ r, d hay d?
Dê con gieo hạt cải củ. Hạt mọc thành cây. Nhìn luống cải chạy dài, dê thích lắm. Nhưng vì hay sốt ruột, ngày nào nó cũng nhổ từng câu lên xem đã có củ chưa rồi lại trồng xuống. Thế là vườn cải héo rũ.
b. Vần ưc hay ưt?
Gấu ôm cái vò đi kiếm mật ong. Có một bọng mật ong thơm n□ trên cây. Gấu háo hức trèo lên nhưng bầy ong đã bu quanh. Gấu bực tức, đập rốt rít. Bầy ong vẫn xông vào. Gấu vứt cả vỏ, bỏ đi.
Câu 3
Em chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống?
a. (dẻ, giẻ, rẻ):
giá □
□ lau
hạt □
b. (nức, nứt):
□ nẻ
□ nở
thơm □
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ trong ngoặc đơn để lựa chọn từ thích hợp điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a. giá rẻ, giẻ lau, hạt dẻ
b. nứt nẻ, nức nở, thơm nức
Câu 4
Tập viết:
a) Viết chữ hoa:
b) Viết ứng dụng: Xuân về, rừng thay áo mới.
Phương pháp giải:
Chữ U
* Cấu tạo: Nét viết chữ hoa X là kết hợp của 3 nét cơ bản. Bao gồm: Móc hai đầu trái, thẳng xiên (lượn 2 đầu) và móc hai đầu phải.
* Cách viết:
Đặt bút trên đường kẻ 5. Viết nét móc hai đầu trái rồi vòng lên viết tiếp nét thẳng xiên lượn ở hai đầu. Hướng nét từ trái sang phải, lên phía trên. Rê bút xiên chéo giữa thân chữ. Di chuyển tới đường kẻ 6 thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc hai đầu phải (từ trên xuống). Cuối nét lượn vào trong, dừng bút ở trên đường kẻ 2.
Unit 4: Animals
REVIEW 4
TIẾNG VIỆT 2 TẬP 1 - CÁNH DIỀU
Unit 11
Chủ đề. KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ YÊU QUÝ BẠN BÈ
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2