VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 2
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 42.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi - Mục Cùng học trang 13
Câu hỏi 1 - Mục Thực hành trang 13
Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 14
Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 15
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 15
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi - Mục Cùng học trang 13
Câu hỏi 1 - Mục Thực hành trang 13
Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 14
Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 15
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 15

Câu hỏi - Mục Cùng học trang 13

1. Nội dung câu hỏi

Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK và thảo luận cách tìm số viên bi của mỗi người.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Chân trời sáng tạo

Viết vào chỗ chấm.

Em được ……. viên bi, chị được …….. viên bi.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Chân trời sáng tạo

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

 

3. Lời giải chi tiết

Viết vào chỗ chấm.

Em được 9 viên bi, chị được 6 viên bi.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 1 - Mục Thực hành trang 13

1. Nội dung câu hỏi

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (theo mẫu).

Tổng421352 7009
Hiệu12157009
Số bé15………………
Số lớn27………………

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

 

3. Lời giải chi tiết

Tổng421352 7009
Hiệu12157009
Số bé15601 0000
Số lớn27751 7009

Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 14

1. Nội dung câu hỏi

Lớp 4A có 35 bạn. Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai là 1 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn gái, bao nhiêu bạn trai?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

 

3. Lời giải chi tiết

Số bạn gái của lớp 4A có là:

(35 + 1) : 2 = 18 (bạn)

Số bạn trai lớp 4A có là:

18 – 1 = 17 (bạn)

Đáp số: 18 bạn gái; 17 bạn trai.

Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 15

1. Nội dung câu hỏi

 Tổ 1 và Tổ 2 thu hoạch được tất cả 65 kg rau. Số rau thu hoạch của Tổ 1 nhiều hơn Tổ 2 là 7 kg. Hỏi mỗi tổ thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

 

3. Lời giải chi tiết

Số ki-lô-gam rau Tổ 1 thu hoạch được là:

(65 + 7) : 2 = 36 (kg)

Số ki-lô-gam rau Tổ 2 thu hoạch được là:

36 – 7 = 29 (kg)

Đáp số: Tổ 1: 36 kg rau; Tổ 2: 29 kg rau.

Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 15

1. Nội dung câu hỏi

 Khối lớp 4 và khối lớp 5 thu gom được tất cả 2 000 vỏ hộp để tái chế. Khối lớp 4 thu gom được ít hơn khối lớp 5 là 200 vỏ hộp. Hỏi mỗi khối lớp thu gom được bao nhiêu vỏ hộp?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

 

3. Lời giải chi tiết

Số vỏ hộp khối lớp 4 thu gom được là:

(2 000 – 200) : 2 = 900 (vỏ hộp)

Số vỏ hộp khối lớp 5 thu gom được là:

900 + 200 = 1 100 (vỏ hộp)

Đáp số: Khối lớp 4: 900 vỏ hộp; Khối lớp 5: 1 100 vỏ hộp.

1. Nội dung câu hỏi

Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 172 m. Chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tính chiều dài và chiều rộng khu vườn đó.

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

 

3. Lời giải chi tiết

Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật đó là:

172 : 2 = 86 (m)

Chiều dài của khu vườn đó là:

(86 + 22) : 2 = 54 (m)

Chiều rộng của khu vườn đó là:

54 – 22 = 32 (m)

Đáp số: Chiều dài: 54 m; Chiều rộng: 32 m.

1. Nội dung câu hỏi

Đọc nội dung trong SGK và tính toán tìm tuổi của ông.

Số?

Ông … tuổi.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Chân trời sáng tạo

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

 

3. Lời giải chi tiết

Ông 72 tuổi.

Giải thích

Ta có hiệu số tuổi của ông và bố là 27 tuổi.

Tổng số tuổi của ông và bố là 117 tuổi.

Tuổi ông hiện nay là:

(117 + 27) : 2 = 72 (tuổi)

Vậy ông 72 tuổi.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved