VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 2
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính - VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi - Mục Luyện tập 1 trang 97
Câu hỏi - Mục Luyện tập 2 trang 97
Câu hỏi - Mục Luyện tập 3 trang 97
Câu hỏi - Mục Luyện tập 4 trang 97
Câu hỏi - Mục Luyện tập 5 trang 98
Câu hỏi - Mục Luyện tập 6 trang 98
Câu hỏi - Mục Luyện tập 7 trang 98
Câu hỏi - Mục Luyện tập 8 trang 98
Câu hỏi - Mục Thử thách trang 99
Câu hỏi - Mục Hoạt động thực tế trang 99
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi - Mục Luyện tập 1 trang 97
Câu hỏi - Mục Luyện tập 2 trang 97
Câu hỏi - Mục Luyện tập 3 trang 97
Câu hỏi - Mục Luyện tập 4 trang 97
Câu hỏi - Mục Luyện tập 5 trang 98
Câu hỏi - Mục Luyện tập 6 trang 98
Câu hỏi - Mục Luyện tập 7 trang 98
Câu hỏi - Mục Luyện tập 8 trang 98
Câu hỏi - Mục Thử thách trang 99
Câu hỏi - Mục Hoạt động thực tế trang 99

Câu hỏi - Mục Luyện tập 1 trang 97

1. Nội dung câu hỏi 

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

a) 47 của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:

A. Chia hình chữ nhật thành 7 phần, tô màu 4 phần.

B. Chia hình chữ nhật thành 7 phần bằng nhau, tô màu 4 phần.

C. Chia hình chữ nhật thành 4 phần, tô màu 7 phần.

D. Chia hình chữ nhật thành 4 phần bằng nhau, tô màu 7 phần .

b) Phân số 68 bằng phân số nào dưới đây?

A. 43    B. 1216    C. 1525    D. 64

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a) Đáp án đúng là: B. Chia hình chữ nhật thành 7 phần bằng nhau, tô màu 4 phần

b) Đáp án đúng là: B. 1216

Giải thích

68=6×28×2=1216

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 2 trang 97

1. Nội dung câu hỏi  

Viết một phân số:

a) Bé hơn 1: ………   b) Lớn hơn 1: ………   c) Bằng 1: ………..

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

Học sinh có thể lựa chọn phân số bất kì thỏa mãn điều kiện sau đây

a) Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1.

b) Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1

c) Phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng 1

Sau đây là một số gợi ý:

a) Bé hơn 1:1216   b) Lớn hơn 1: 1816   c) Bằng 1: 77

 

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 3 trang 97

1. Nội dung câu hỏi 

Sắp xếp các số 7623 ; 32; 1 theo thứ tự từ bé đến lớn.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

Sắp xếp: 23; 1; 7632

Giải thích

23 < 1; 76> 1; 32> 1

Vì 32=96. Mà 96 > 76 nên 32 > 76

 

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 4 trang 97

1. Nội dung câu hỏi 

Tính

a) 514+17

…………………..

…………………..

…………………..

1216

…………………..

…………………..

…………………..

51214

…………………..

…………………..

…………………..

2635+25

…………………..

…………………..

…………………..

b) 421×98

…………………..

…………………..

…………………..

18×2

…………………..

…………………..

…………………..

23:112

…………………..

…………………..

…………………..

1827:1

…………………..

…………………..

…………………..

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a) 514+17 = 514+214 = 714=12

1216 = 3616 = 26=13

51214 = 512312 = 212=16

2635+25 = 2635+1435 = 4035=87

b) 421×98 = 36168 = 314

18 x 2 = 28=14

23:112 = 23×121 = 243 = 8

1827:1 = 1827 = 23

 

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 5 trang 98

1. Nội dung câu hỏi 

Số?

a) 38.....=0b) ....×29=2c) .....:1517=0

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a) 3838=0

Giải thích

... = 380=38

b) 9×29=2

Giải thích

... = 2:29=9

c) 0:1517=0

Giải thích

... = 0×1517=0

 

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 6 trang 98

1. Nội dung câu hỏi 

Tính

a) (34+28)×1718

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

b) 32×5812×58

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a) (34+28)×1718 = (68+28)×1718 = 1×1718 = 1718

b) 32×5812×58 = (3212)×58 = 58

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 7 trang 98

1. Nội dung câu hỏi 

Buổi sáng và buổi chiều Vân uống 2 l nước. Biết buổi chiều Vân uống nhiều hơn buổi sáng 12 l nước. Hỏi mỗi buổi Vân uống bao nhiêu lít nước?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 98 Chân trời sáng tạo

Bài giải

Số lít nước Vân uống buổi chiều là:

(2 + 14) : 2 = 98 (lít)

Số lít nước Vân uống buổi sáng là:

98 − 14 = 78 (lít)

Đáp số: buổi chiều: 98 lít

buổi sáng: 78 lít

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 8 trang 98

1. Nội dung câu hỏi 

Đọc nội dung trong SGK. Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) Lớp 4D có tất cả 32 học sinh. Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 98 Chân trời sáng tạo (ảnh 19)

b) 14 số học sinh lớp 4D tham gia trồng cây xanh. Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 98 Chân trời sáng tạo (ảnh 19)

c) Một nửa số học sinh lớp 4D làm vệ sinh môi trường. Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 98 Chân trời sáng tạo (ảnh 19)

d) Số học sinh trồng cây gấp 32 lần số học sinh chăm sóc người già. Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 98 Chân trời sáng tạo (ảnh 19)

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a) Lớp 4D có tất cả 32 học sinh đ

b) 14 số học sinh lớp 4D tham gia trồng cây xanh s

Giải thích

(vì 14 số học sinh lớp 4D là 8 bạn mà trong bức tranh có 9 bạn tham gia trồng cây xanh)

c) Một nửa số học sinh lớp 4D làm vệ sinh môi trường s

(vì một nửa số học sinh lớp 4D là 16 bạn, mà trong bức tranh có 17 bạn làm vệ sinh môi trường)

d) Số học sinh trồng cây gấp 32 lần số học sinh chăm sóc người già đ

 

Câu hỏi - Mục Thử thách trang 99

1. Nội dung câu hỏi 

Bạn Tí pha được một cốc nước chanh đầy. Tí uống một hơi hết 13 cốc nước chanh. Thấy ngọt quá, Tí pha thêm nước cho đầy cốc rồi uống 23 cốc. Thấy vẫn còn ngọt, Tí lại pha thêm nước cho đầy cốc rồi uống cạn. Tính lượng nước bạn Tí đã pha thêm vào cốc nước chanh.

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

Lần thứ nhất: Tí uống 13 cốc nước chanh rồi pha thêm nước cho đầy cốc nên lượng nước pha thêm là 13 cốc.

Lần thứ hai: Tí uống 23 cốc nước chanh rồi pha thêm nước cho đầy cốc nên lượng nước pha thêm là 23 cốc.

Vậy lượng nước bạn Tí đã pha thêm là 13 + 23 = 1 (cốc)

Đáp số: 1 cốc

 

Câu hỏi - Mục Hoạt động thực tế trang 99

1. Nội dung câu hỏi 

Lớp em có ……… học sinh

……… học sinh nữ,

……… học sinh nam,

……… đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

Viết phân số tối giản chỉ số học sinh dưới đây trong lớp em.

a) Số học sinh nữ………….

b) Số học sinh nam………..

c) Số đội viên Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh…………

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

HS tự thực hiện

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved