Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Hỗn số \(2\dfrac{34}{100}\) được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 2,034 B. 0,234
C. 23,4 D. 2,34
Câu 2. Chữ số 8 trong số 36,082 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu 3. Trong các số: 69,54; 9,07; 105,8; 28,3. Số bé nhất là:
A. 69,54 B. 9,07
C. 105,8 D. 28,3
Câu 4. Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6hm2 47m2 = ……hm2 là:
A. 6,0047 B. 6,047
C. 6,47 D. 0,647
Câu 5. Tìm \(x\), biết: \(x\) × 0,125 = 1,09. Vậy x là:
A. 0,872 B. 87,2
C. 8,72 D. 872
Câu 6. 10 người làm xong một sân trường phải hết một tuần lễ. Nay muốn làm xong sân trường đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (sức làm của mỗi người như nhau)
A. 12 người B. 14 người
C. 15 người D. 20 người
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm). Đặt tính rồi tính:
24,206 + 38,497
85,34 – 46,29
40,5 × 5,3
28,32 : 8
Bài 2 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là 2,85%.
b) 65% của một số là 78. Vậy số đó là: 120.
Bài 3 (2,5 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 340,2m2 và chiều dài là 32,4m. Tính chu vi của mảnh đất đó.
Bài 4 (1,5 điểm). Hãy tìm hiểu lãi suất gửi ngân hàng ở địa phương em và tính xem nếu gửi 20 000 000 đồng thì sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
Lời giải
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng cách viết: \( \dfrac{1}{100} = 0,01\).
Cách giải:
Hỗn số \(2\dfrac{34}{100}\) được viết dưới dạng số thập phân là 2,34.
Chọn D.
Câu 2.
Phương pháp:
- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
- Những chữ số thuộc phần nguyên theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, ...
- Những chữ số thuộc phần thập phân theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, ...
Cách giải:
Chữ số 8 trong số 36,082 thuộc hàng phần trăm.
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp:
So sánh các số thập phân đã cho, từ đó tìm được số thập phân bé nhất trong các số đó.
* Cách so sán hai số thập phân:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Cách giải:
So sánh các số đã cho ta có:
9,07 < 28,3 < 69,54 < 105,8.
Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 9,07.
Chọn B.
Câu 4.
Phương pháp:
- Xem lại cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Áp dụng cách chuyển đổi: 1hm2 = 10000m2 hay 1m2 = \(\dfrac{1}{10000}\)hm2 = 0,0001hm2.
Cách giải:
Ta có: 6hm2 47m2 = 6\(\dfrac{47}{10000}\)hm2 = 6,0047hm2.
Vậy số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6hm2 47m2 = ……hm2 là 6,0047.
Chọn A.
Câu 5.
Phương pháp:
\(x\) là thừa số chưa biết, muốn tìm \(x\) ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:
\(x\) × 0,125 = 1,09
\(x\) = 1,09 : 0,125
\(x\) = 8,72.
Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
Giải bài toán bằng phương pháp "rút về đơn vị":
- Tìm số người cần có nếu muốn làm xong sân trường trong 1 ngày.
- Tìm số người cần có nếu muốn làm xong sân trường trong 5 ngày.
Cách giải:
Đổi: 1 tuần lễ = 7 ngày
Muốn làm xong sân trường trong 1 ngày thì cần số người là:
10 × 7 = 70 (người)
Muốn làm xong sân trường đó trong 5 ngày thì cần số người là:
70 : 5 = 14 (người)
Đáp số: 14 người.
Chọn B.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
Phương pháp:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
a) Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 ta tìm thương của 10,26 và 36, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
b) 65% của một số là 78. Muốn tìm số đó ta lấy 78 chia cho 65 rồi nhân với 100 hoặc lấy 78 nhân với 100 rồi chia cho 65.
Cách giải:
a) Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là:
10,26 : 36 = 0,285 = 28,5%
Vậy khẳng định “Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là 2,85% ” là sai.
\(\Rightarrow\) Điền S.
b) 65% của một số là 78. Vậy số đó là:
78 : 65 × 100 = 120.
Vậy khẳng định “65% của một số là 78. Vậy số đó là: 120.” là đúng.
\(\Rightarrow\) Điền Đ.
Bài 3.
Phương pháp:
- Tính chiều rộng = diện tích : chiều dài.
- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
Cách giải:
Chiều rộng mảnh đất đó là:
340,2 : 32,4 = 10,5 (m)
Chu vi mảnh đất đó là:
(32,4 + 10,5) × 2 = 85,8 (m)
Đáp số: 85,8m.
Bài 4.
Phương pháp:
- Học sinh tự liên hệ thực tế để biết lãi suất gửi ngân hàng.
- Tìm số tiền lãi nhận được sau 1 tháng.
- Tìm tổng số tiền gốc và tiền lãi nhận được sau 1 tháng.
Cách giải:
Giả sử lãi suất gửi ngân hàng là 0,5% một tháng.
Số tiền lãi sau một tháng là:
20 000 000 : 100 × 0,5 = 100 000 (đồng)
Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là:
20 000 000 + 100 000 = 20 100 000 (đồng)
Đáp số: 20 100 000 đồng.
Unit 20. Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?
Tuần 26: Nhân số đo thời gian với một số. Chia số đo thời gian cho một số. Vận tốc
Chuyên đề 12. Các bài toán về tính tuổi
Bài tập cuối tuần 32
Chuyên đề 4. Phép chia hết, phép chia có dư