Bài 1
Tính diện tích hình tròn có bán kính \(r\):
a) \(r = 6cm\); b) \(r = 0,35dm\).
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(3,14.\)
\(S = r × r × 3,14\)
(\(S\) là diện tích hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn).
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích của hình tròn là :
\(6 × 6 × 3,14 = 113,04\; (cm^2)\)
b) Diện tích của hình tròn là :
\(0,35 × 0,35 × 3,14 = 0,38465\; (dm^2)\)
Bài 2
Tính diện tích hình tròn biết chu vi \(C = 6,28cm.\)
Phương pháp giải:
- Từ công thức tính chu vi : \(C = r × 2 × 3,14\), ta suy ra bán kính \(r = C : 3,14 : 2\).
- Tính diện tích hình tròn theo công thức: \( S= r \times r \times 3,14\).
Lời giải chi tiết:
Bán kính của hình tròn là:
\(6,28 : 3,14 : 2 = 1\;(cm)\)
Diện tích của hình tròn là:
\(1 × 1 × 3,14 = 3,14 \;(cm^2)\)
Đáp số: \(3,14cm^2.\)
Bài 3
Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính \(0,7m\). Người ta xây thành giếng rộng \(0,3m\) bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích của hình tròn to có bán kính là \(0,7m + 0,3m = 1m\).
- Tính diện tích hình tròn bé (miệng giếng) có bán kính \(0,7m\).
- Diện tích thành giếng = diện tích của hình tròn to \(-\) diện tích hình tròn bé (miệng giếng).
Lời giải chi tiết:
Diện tích của hình tròn bé (miệng giếng) là:
\(0,7 × 0,7 × 3,14 = 1,5386\; (m^2)\)
Bán kính của hình tròn bị gạch chéo là:
\(0,7 + 0,3 = 1\; (m)\)
Diện tích của hình tròn bị gạch chéo (hay diện tích hình tròn to) là:
\(1 × 1 × 3,14 = 3,14\; (m^2)\)
Diện tích của thành giếng là:
\(3,14 - 1,5386 = 1,6014\;(m^2)\)
Đáp số: \(1,6014m^2\).
ĐỀ THI, ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
Unit 8: What Are You Reading?
Bài tập cuối tuần 3
Chuyên đề 2. Các bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số
Tuần 9: Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân