Bài 1
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) 1dm3 = ....cm3 375dm3 = ....cm3
5,8dm3 = ....cm3 \(\dfrac{4}{5}\)dm3= .....cm3
b) 2000cm3 = .....dm3 154 000cm3 = .....dm3
490 000cm3 = ......dm3 5100cm3 = .....dm3
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi : 1dm3 = 1000cm3
Lời giải chi tiết:
a) 1dm3 = 1000cm3 375dm3 = 375 000cm3
5,8dm3 = 5800cm3 \(\dfrac{4}{5}\)dm3 = 800cm3
b) 2000cm3 = 2dm3 154 000cm3 = 154dm3
490 000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3
Lý thuyết
Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
a) Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
Xăng-ti-mét khổi viết tắt là cm3.
b) Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
c) Hình lập phương cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có:
1dm3 = 1000cm3
Unit 7. How do you learn English?
Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Chia một số thập phân cho một số thập phân
Unit 10: When Will Sports Day Be?
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 5
Đề thi học kì 1
Chatbot GPT