Câu 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}0 + 3 = \ldots \\3 + 0 = \ldots \\0 \times 3 = \ldots \\3 \times 0 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}4 \times 1 = \ldots \\1 \times 4 = \ldots \\4:1 = \ldots \\4:4 = \ldots \end{array}\)
\(\begin{array}{l}0:2 = \ldots \\0:5 = \ldots \\0:3 = \ldots \\0:4 = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
Tìm giá trị của các phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
0 + 3 = 3 3 + 0 = 3 0 × 3 = 0 3 × 0 = 0 | 4 × 1 = 4 1 × 4 = 4 4 : 1 = 4 4 : 4 = 1 |
0 : 2 = 0 0 : 5 = 0 0 : 3 = 0 0 : 4 = 0 |
|
Câu 6
Tính (theo mẫu):
Mẫu: 4cm × 2 = 8cm 8cm \( :\) 2 = 4cm |
3dm × 4 = ……
12dm \(:\) 4 = ……
\(10l \times 3 = \ldots \)
\(30l:3 = \ldots \)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính với các số rồi viết lại đơn vị vào sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
3dm × 4 = 12dm
12dm : 4 = 3dm
\(10l \times 3 = 30l \)
\(30l:3 = 10l \)
Câu 7
Tìm \(x\):
\(x \times 3 = 30\)
\(2 \times x = 10\)
\(x:4 = 5\)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x \times 3 = 30\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 30:3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10\end{array}\)
\(\begin{array}{l}2 \times x = 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x:4 = 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5 \times 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 20\end{array}\)
Câu 8
Giải bài toán: Người ta xếp đều 30 chiếc cốc vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu chiếc cốc?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số cốc ở mỗi hộp ta lấy số chiếc cốc chia đều cho số hộp.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hộp có số chiếc cốc là:
30 : 5 = 6 (chiếc)
Đáp số: 6 chiếc.
Vui học
Mẹ có 12l sữa. Mẹ định chia đều vào các can bằng nhau. Hỏi mẹ có bao nhiêu cách chia? Nêu cụ thể số can và số lít sữa trong mỗi can ở từng cách chia.
Thông tin riêng : Để tiết kiệm thời gian và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, các bà nội trợ dùng mẹo đi chợ 1 tuần 1 lần. Khi mua thức ăn về, họ sơ chế, chia nhỏ thức ăn rồi cất vào tủ lạnh, mỗi lần dùng chỉ lấy ra 1 phần đã chia. Chẳng hạn, chia 1kg thịt bò thành 5 phần bằng nhau, cất vào 5 túi, mỗi lần chỉ dùng một túi. Hãy trao đổi xem mẹ em có dùng mẹo này không và dành thời gian giúp đỡ mẹ việc nhà nhé.
Phương pháp giải:
Tìm các phép chia 12 với một số sao cho phép chia ấy không có dư.
Đếm và liệt kê các phép chia đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 12 : 1 = 12;
12 : 2 = 6;
12 : 3 = 4;
12 : 4 = 3;
12 : 6 = 2;
12 : 12 = 1.
Vậy mẹ có 6 cách chia.
Cách 1: Mẹ có 1 can 12 lít.
Cách 2: Mẹ có 2 can, mỗi can 6 lít.
Cách 3: Mẹ có 3 can, mỗi can 4 lít.
Cách 4: Mẹ có 4 can, mỗi can 3 lít.
Cách 5: Mẹ có 6 can, mỗi can 2 lít.
Cách 6: Mẹ có 12 can, mỗi can 1 lít.
Chủ đề 4: Thực vật và động vật
Unit 2 : I Like Food
Chủ đề 7. Yêu thương gia đình - Quý trọng phụ nữ
Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 2
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2