Nói và nghe
1. Nêu tên các đồ vật có trong bức tranh.
2. Kể tên ba, bốn đồ vật trong nhà em.
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
1. Các đồ vật có trong bức tranh là: tivi, bàn ghế, bình hoa, cánh cửa, tấm thảm, cái bảng.
2. Các đồ vật có trong nhà em là: giường, tủ áo quần, bàn ghế, giá sách, tivi, tủ lạnh, máy giặt, điều hòa, quạt, thùng rác, chổi quét nhà, cây lau nhà, giàn phơi áo quần…
Đọc
Đọc:
Cô chổi rơm
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé chổi rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không gì đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng những sợi rơm vàng tươi. Những sợi rơm được tết lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
Tuy bé nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, chị Thùy Linh mang chổi ra quét nhà. Chỉ quét nhà thôi, còn quét sân vườn đã có loại chổi khác cứng hơn.
Chị rất quý chổi rơm. Chị đã nhờ bà đóng cho chiếc đinh sau cánh cửa. Mỗi lần quét nhà xong, chị treo chổi rơm lên đấy, vừa đỡ ẩm chổi, lại gọn nhà.
Theo Vũ Duy Thông
Tìm trong bài đọc tiếng có vần ôi, ơm.
Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần ôi, ơm, ôm.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tiếng trong bài đọc có:
- Vần ôi: chổi
- Vần ơm: rơm
Từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có:
- Vần ôi: quả ổi, nồi cơm, xôi nếp, cao bồi, cối xay, lỗi lầm, chồi non, gió thổi…
- Vần ơm: bát cơm, chớm hè, sáng sớm, cái bờm (cài tóc), quả thơm (quá dứa), nấm rơm…
- vần ôm: quả chôm chôm, cốm rang, con tôm, hôm qua, nồm ẩm, cái ôm…
Tìm hiểu bài
1. Tìm những từ nói về màu áo và váy của cô bé chổi rơm.
2. Mỗi lần quét nhà xong, chị Thùy Linh treo chổi rơm ở đâu?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1. Những từ nói về màu áo và váy của cô bé chổi rơm: vàng tươi, vàng óng.
2. Mỗi lần quét nhà xong, chị Thùy Linh treo chổi rơm lên chiếc đinh sau cánh cửa.
Viết
Câu 1:
1. Tập viết
- Tô chữ hoa: I
- Viết: Ít vẫn động sẽ không tốt cho sức khỏe.
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
Lời giải chi tiết:
Em chủ động tập viết bài.
Câu 2
Nhìn – viết
Cô chổi rơm (từ Áo của cô đến áo len vậy).
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài viết vào vở.
Câu 3
3. Thay hình ngôi sao bằng vần uôi hoặc vần ui.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Cái cũi
Vợt bắt muỗi
Cái gùi
Câu 4
4. Thay hình chiếc lá bằng dấu hỏi hoặc dấu ngã.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Cái rổ
Cái đĩa
Đôi đũa
Nói và nghe
Em sẽ nói gì để:
- Cảm ơn bố đã sửa lại chân bàn học cho em.
- Xin lỗi mẹ vì đã làm vỡ chậu cây trong nhà.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và nói lên suy nghĩ của mình.
Lời giải chi tiết:
Em sẽ nói:
- Con cảm ơn bố đã sửa lại chân bàn học cho con ạ.
- Mẹ ơi, con cảm thấy rất có lỗi vì đã làm vỡ chậu cây trong nhà. Con xin lỗi mẹ ạ. Lần sau con sẽ chú ý hơn.
Viết
Viết vào vở lời cảm ơn hoặc xin lỗi em vừa nói.
Phương pháp giải:
Em chủ động viết bài vào vở.
Lời giải chi tiết:
- Con cảm ơn bố đã sửa lại chân bàn học cho con ạ.
- Mẹ ơi, con cảm thấy rất có lỗi vì đã làm vỡ chậu cây trong nhà. Con xin lỗi mẹ ạ. Lần sau con sẽ chú ý hơn.
Hoạt động mở rộng
Giải câu đố sau:
Có cánh không biết bay
Chỉ quay như chong chóng
Làm gió, xua cái nóng
Mất điện là hết quay.
(Là cái gì?)
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Là cái quạt điện.
PHẦN 2: HỌC KÌ 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Tiếng Việt 1 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 1