Nói và nghe
Kể tên hai, ba loại bút mà em biết.
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Một số loại bút chì mà em biết là: bút chì màu, bút màu nước, bút chì khúc, bút chì kim, bút chì bấm, bút chì gọt, bút mực, bút máy, bút dạ, bút chữ A, bút nhớ...
Đọc
Những điều cần biết về bút chì
Bút chì có loại lõi cứng, có loại lõi mềm.
Bút chì lõi cứng khi viết có nét chữ nhạt, thường để lại vết hằn trên giấy. Bút chì lõi mềm dễ viết, nhưng dễ gãy, thường làm nhòe chữ, bẩn giấy. Trên thân bút chì lõi mềm có chữ B, bút chì lõi cứng có chữ HB.
Ta cần biết những điều trên để chọn bút.
- Tìm trong bài đọc tiếng có vần ut.
- Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần ut, uc.
Phương pháp giải:
Em đọc bài và suy nghĩ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tìm trong bài đọc tiếng có vần ut: bút
Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần
- ut: chim cút, kẹo mút, nút bấm, sút bóng, chăm chút, khụt khịt...
- uc: bục giảng, cục tẩy, giáo dục, chúc mừng, cây trúc, phúc hậu, mục đích, cá nục...
Tìm hiểu bài
1. Bài đọc cho biết có mấy loại lõi bút chì?
2. Bút có kí hiệu gì thì lõi bút mềm hơn?
3. Kể tên hai, ba loại bút chì mà em biết.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1. Bài đọc cho biết có 2 loại lõi bút chì.
2. Bút có kí hiệu chữ B thì lõi bút mềm hơn.
3. Gợi ý: bút chì khúc, bút chì bấm, bút chì gọt...
Viết
Câu 1:
1. Tập viết:
- Tô chữ hoa I
- Viết: Ong vàng và bướm trắng là đôi bạn thân.
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
Lời giải chi tiết:
Em chủ động tập viết bài.
Câu 2
2. Nghe - viết:
Trong chiếc cặp của em (khổ thơ đầu).
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
Lời giải chi tiết:
Em chủ động viết bài vào vở.
Câu 3
3. Thay hình ngôi sao bằng chữ c hoặc k:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Cái kéo
Bút lông kim
Hộp cắm bút
Câu 4
(4). Thay hình ngôi sao bằng vần ao hoặc vần au:
Phương pháp giải:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Lau bảng
Mở sách giáo khoa
Tô màu búp bê tóc xoăn
Nói và nghe
Nói lời cảm ơn khi bạn cho em mượn đồ dùng học tập.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Cảm ơn cậu đã cho mình mượn bút nhé!
- Mình cảm ơn cậu vì đã cho mình mượn tẩy nha!
Viết
Viết vào vở lời cảm ơn mà em vừa nói.
Phương pháp giải:
Em chủ động viết bài vào vở.
Lời giải chi tiết:
- Cảm ơn cậu đã cho mình mượn bút nhé!
- Mình cảm ơn cậu vì đã cho mình mượn tẩy nha!
Hoạt động mở rộng
Vẽ chiếc cặp hoặc ba lô của em và đặt tên cho bức vẽ.
Phương pháp giải:
Em chủ động quan sát và vẽ lại cặp sách hoặc ba lô của mình.
Lời giải chi tiết:
Em có thể tham khảo tên của bức vẽ như: Người bạn đồng hành, Người bạn thân thiết, Chiếc cặp thân yêu,…
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TIẾNG VIỆT 1
PHẦN 2: XÃ HỘI
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1