Đọc
Nụ hôn của kiến mẹ
Kiến mẹ có một đàn con. Tối nào, kiến mẹ cũng ôm hôn từng đứa con và nói:
- Con ngoan, mẹ yêu con.
Suốt đêm, kiến mẹ không được ngủ. Thấy vậy, bác cú mèo bèn chỉ cho kiến mẹ một kế tuyệt hay. Trước khi đàn con đi ngủ, kiến mẹ hôn những chú kiến con hàng ngoài cùng. Những chú kiến này xoay qua hôn chú bên cạnh và thầm thì:
- Mẹ gửi nụ hôn cho em đấy.
Cứ thế, lũ kiến con hôn chuyền nhau. Kiến mẹ có thể ngủ mà vẫn hôn được cả đàn con của mình.
Theo Chuyện của mùa hạ
- Tìm trong bài đọc tiếng có vần oan, uyêt, oai, oay, uyên.
- Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần oan, oang, uyêt, oai, oay, uyên.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tìm trong bài đọc tiếng có vần:
- oan: ngoan
- uyêt: tuyệt
- oai: ngoài
- uyên: chuyền
Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần:
- oan: ngoan cố, tuần hoàn, cây xoan, hoán đổi, toán học,…
- oang: khoe khoang, hoang đường, thoáng qua, choáng váng, bàng hoàng,…
- uyêt: tuyệt với, khuyết điểm, trình duyệt,…
- oai: khoai tây, hoài niệm, nhân loại, quả xoài, uể oải,…
- oay: loay hoay, xoay tròn,…
- uyên: câu chuyện, luyện tập, luyên thuyên, xuyên qua, xao xuyến,…
Tìm hiểu bài
1. Hãy kể tên các con vật được nhắc đến trong bài.
2. Bác cú mèo đã chỉ cho kiến mẹ điều gì?
3. Đọc lời kiến con ở các bóng nói trong tranh minh họa.
Phương pháp giải:
Em đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1. Các con vật được nhắc đến trong bài là kiến, cú mèo.
2. Bác cú mèo chỉ cho kiến mẹ một kế tuyệt hay: trước khi đàn con đi ngủ, kiến mẹ hôn những chú kiến con hàng ngoài cùng. Những chú kiến này xoay qua hôn chú bên cạnh và thầm thì: "Mẹ gửi nụ hôn cho em đấy". Cứ thế, lũ kiến con hôn chuyền nhau
3. Lời kiến con trong các bóng nói là:
- Chúc con ngủ ngon!
- Chúc mẹ ngủ ngon!
- Con yêu mẹ.
Viết
Câu 1:
1. Nghe - viết:
Kiến mẹ có một đàn con. Tối nào, kiến mẹ cũng ôm, hôn và chúc các con ngủ ngon. Đàn kiến con rất ngoan và yêu quý mẹ. Chúng cũng rất yêu thương nhau.
Phương pháp giải:
Em chủ động viết bài vào vở.
Lời giải chi tiết:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
Câu 2
2. Thay hình ngôi sao bằng chữ:
- d hoặc gi:
hướng ★ương | ★âu tây | ★àn nho |
- tr hoặc ch:
★ống thuyền | đánh ★ống | chăn ★âu |
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- d hoặc gi:
Hướng dương
Dâu tây
Giàn nho
- tr hoặc ch:
Trống thuyền
Đánh trống
Chăn trâu
Câu 3
3. Viết vào vở câu em nói trong mỗi trường hợp sau:
- Chào mẹ của bạn khi em đến nhà bạn chơi.
- Cảm ơn mẹ đã tặng cho em một cuốn sách hay.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và chủ động viết bài vào vở.
Lời giải chi tiết:
- Chào mẹ của bạn khi em đến nhà bạn chơi: Con chào cô, con đến chơi với bạn Ly ạ.
- Cảm ơn mẹ đã tặng cho em một cuốn sách hay: Con cảm ơn mẹ đã tặng sách cho con ạ.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1
PHẦN 3: TỰ NHIÊN
PHẦN 2: XÃ HỘI