Nói và nghe
Quan sát tranh và cho biết:
Các bạn nhỏ đang làm những việc gì? Cùng với ai?
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng, chơi đồ hàng, đi câu cá cùng với bố.
Đọc
Đọc:
Làm bạn với bố
Tớ rất thích làm bạn với bố.
Khi còn nhỏ, tớ thích bố làm ngựa cho tớ nhong nhong. Tớ cũng thích ngồi trong lòng bố nghe kể chuyện ngày xưa.
Lớn lên một chút, tớ thấy bố có nhiều trò chơi rất hay. Bố cùng tớ đóng kịch, đoán câu đố, chơi cờ cá ngựa, đánh cờ vua,… Giờ thì tớ thích trò chuyện cùng bố. Tớ kể bố nghe về những thứ tớ thích như máy bay, ô tô. Bố luôn chăm chú ngồi nghe tớ kể.
Tớ có thể tự hào nói rằng: Tớ có một người bạn rất thân. Người đó chính là bố.
Theo Đỗ Nhật Nam
Tìm trong bài đọc tiếng có vần ăng.
Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chữ tiếng có vần ăng, âng.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc và dựa vào hiểu biết để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tiếng trong bài đọc có vầng ăng: rằng
Từ ngữ ngoài bài đọc có chứa tiếng có:
- Vần ăng: mặt trăng, cái răng, xe tăng, măng tre, ánh nắng, mặt bằng, cố gắng…
- Vần âng: vâng lời, tầng bậc, bâng khuâng, nâng niu, nhẹ bẫng…
Tìm hiểu bài
1. Kể tên các trò chơi mà bạn nhỏ đã chơi cùng với bố.
2. Bạn nhỏ đã kể những gì cho bố nghe?
3. Bạn thân của bạn nhỏ là ai?
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1. Các trò chơi mà bạn nhỏ đã chơi với bố là cưỡi ngựa, kể chuyện, đóng kịch, đoán câu đố, chơi cờ các ngựa, đánh cờ vua…
2. Bạn nhỏ đã kể cho bố nghe những thứ mình yêu thích như máy bay, ô tô.
3. Bạn thân của bạn nhỏ là bố của bạn ấy.
Viết
Câu 1:
1. Tập viết
- Tô chữ hoa: E
- Viết: Em thích làm bạn với bố mẹ.
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa chữ cái đầu câu.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động tập viết.
Câu 2
Nhìn – viết
Tớ có một người bạn rất thân. Người bạn đó chính là bố của tớ. Bố cũng xem tớ là bạn thân của bố.
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa chữ cái đầu câu.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài viết vào vở.
Câu 3
3. Thay hình ngôi sao bằng vần iêm hoặc vần im.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tiêm thuốc
Chơi trốn tìm
Nuôi chim sáo
Câu 4
4. Thay hình chiếc lá bằng dấu hỏi hoặc dấu ngã.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và điền dấu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Chào hỏi
Xin lỗi
Cảm ơn
Nói và nghe
Giới thiệu với bạn về cha hoặc mẹ của em.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Mẹ em tên là Thủy. Mẹ em sinh năm 1972. Hằng ngày, em thường cùng mẹ chăm sóc cây cảnh, cắm hoa. Em và mẹ còn cùng nhau nấu những bữa cơm ngon miệng cho gia đình. Em rất yêu mẹ của em.
Viết
Viết lại ý hai vào vở.
Phương pháp giải:
Em chủ động viết bài vào vở.
Lời giải chi tiết:
Hằng ngày, em thường cùng mẹ chăm sóc cây cảnh, cắm hoa. Em và mẹ còn cùng nhau nấu những bữa cơm ngon miệng cho gia đình.
Hoạt động mở rộng
Đọc thơ hoặc hát bài về ông bà, cha mẹ.
Phương pháp giải:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Em có thể tham khảo:
Thơ: Thăm nhà bà, Em yêu nhà em,…
Bài hát: Có ông bà có ba mẹ, Đưa cơm cho mẹ đi cày, Bố là tất cả, Ba kể con nghe,…
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TIẾNG VIỆT 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 1
Toán lớp 1 tập 2 - Kết nối tri thức
TỰ NHIÊN
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1