Nói và nghe
Quan sát tranh và cho biết tên của các trò chơi có trong bức tranh.
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Trong bức tranh là trò chơi: đóng vai làm bác sĩ để khám bệnh, đóng vai làm mẹ để chăm sóc cho búp bê.
Đọc
Mẹ của thỏ bông
Bà bận nấu cơm, bé chơi một mình. Bé đóng vai mẹ, lấy thỏ bông làm em bé.
Mẹ thỏ dắt con đi chơi. Trời nắng, mẹ lấy mũ đội cho con. Trời mưa, mẹ lấy ô che cho con khỏi ướt.
Bỗng mẹ thỏ sờ lên trán con, kêu lên:
- Ôi, con bị sốt rồi.
Mẹ thỏ vội vàng lấy khăn mát chườm cho con, lấy quạt quạt nhẹ cho con. Chốc chốc, mẹ thỏ lại sờ trán con. Một lúc sau, mẹ thỏ reo to:
- A, con hết sốt rồi.
Nghe vậy, bà dừng việc, chạy lại, lo lắng hỏi bé:
- Cháu sao thế?
- Dạ, không. Cháu vui vì thỏ bông đã hết bệnh ạ.
Theo U-chi-da Rin-ta-ro, Mai Hạnh dịch
Tìm trong bài đọc tiếng có vần ươt.
Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần ươt, ươc.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tiếng trong bài đọc có vần ươt: ướt
Từ ngữ ngoài bài đọc chữ tiếng có:
- Vần ươt: rượt đuổi, lần lượt, lướt sóng, vượt đèo, thướt tha…
- Vần ươc: điều ước, cá cược, thước kẻ, phía trước, dược sĩ, bước chân…
Tìm hiểu bài
1. Ai là mẹ của thỏ bông?
2. Mẹ thỏ bông làm gì khi dắt con đi chơi lúc trời mưa?
3. Đọc câu hỏi của bà và câu trả lời của bé.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1. Mẹ của thỏ bông là bé (một bạn nhỏ).
2. Mẹ của thỏ bông lấy ô che cho con khỏi ướt khi dắt con đi chơi lúc trời mưa.
3. Câu hỏi của bà và câu trả lời của bé là:
- Cháu sao thế?
- Dạ, không. Cháu vui vì thỏ bông đã hết bệnh ạ.
Viết
Câu 1:
1. Tập viết
- Tô chữ hoa: G
- Viết: Gia đình và lớp học là mái ấm của em.
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
Lời giải chi tiết:
Em chủ động tập viết bài.
Câu 2
2. Nhìn – viết
Mẹ của thỏ bông (từ Mẹ thỏ đến cho con khỏi ướt).
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài viết vào vở.
Câu 3
3. Thay hình ngôi sao bằng chữ s hoặc chữ x.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và điền chữ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Sửa bài
Sắp xếp kệ sách
Câu 4
4. Thay hình ngôi sao bằng chữ c hoặc chữ k.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Kẻ chữ in hoa
Kiểm tra bài
Cùng kể chuyện
Nói và nghe
Quan sát tranh, nói với bạn về một việc em đã làm cùng mẹ theo các gợi ý sau:
- Tên việc em đã làm.
- Ai đã chỉ dẫn em làm việc đó?
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Em gấp quần áo. Mẹ đã dạy em gấp quần áo.
- Em cho gà ăn. Mẹ chỉ em cách cho gà ăn.
- Em lau bàn. Mẹ hướng dẫn em lau bàn.
Viết
Viết vào vở nội dung em vừa nói.
M: Mình cho gà ăn. Mẹ đã chỉ cho mình biết cho gà ăn.
Phương pháp giải:
Em chủ động viết bài vào vở.
Lời giải chi tiết:
- Em gấp quần áo. Mẹ đã dạy em gấp quần áo.
- Em cho gà ăn. Mẹ chỉ em cách cho gà ăn.
- Em lau bàn. Mẹ hướng dẫn em lau bàn.
Hoạt động mở rộng
Chơi trò chơi đóng vai cô giáo.
Lời giải chi tiết:
Em thực hiện cho chơi cùng các bạn.
Tiếng Việt 1 tập 1 - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1
Chủ đề 3. Các số trong phạm vi 100
Chủ đề 4. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 1