Nói và nghe
1. Hãy cùng bạn hỏi đáp các câu sau:
- Bạn thích ăn món gì nhất?
- Bạn thích đi đâu nhất?
- Bạn thích làm gì vào ngày cuối tuần?
2. Những ý thích của bạn có giống của em không?
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và chủ động hỏi đáp với bạn.
Lời giải chi tiết:
1. Em hỏi bạn những câu hỏi:
- Bạn thích ăn món gì nhất?
- Bạn thích đi đâu nhất?
- Bạn thích làm gì vào ngày cuối tuần?
2. Em so sánh câu trả lời của bạn với sở thích của bản thân xem em và bạn giống hay khác nhau.
Đọc
Mọi người đều khác biệt
Ai cũng có những điểm riêng. Có người da trắng, có người da đen. Có người to béo, có người bé loắt choắt. Có người thích ăn phở, có người lại thích ăn bún. Có người học giỏi toán, có người lại giỏi bơi. Có người hát hay, có người múa dẻo. Người ta gọi đó là sự khác biệt.
Sự khác biệt làm cho cuộc sống phong phú hơn.
Theo Worlkids.edu.vn
- Tìm trong bài đọc tiếng có vần oăt, iêt
- Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần iêt, iêc
Phương pháp giải:
Em đọc bài và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tìm trong bài đọc tiếng có vần:
- oăt: loắt, choắt
- iêt: biệt
Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần:
- iêt: hiểu biết, da diết, ráo riết, siết chặt, chữ viết, triệt để,...
- iêc: xanh biếc, điếc tai, xiếc thú, chiếc áo, bữa tiệc...
Tìm hiểu bài
1. Tìm hai, ba điểm khác nhau giữa mọi người mà bài học đã nêu.
2. Sự khác biệt làm cho cuộc sống thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1. Điểm khác nhau giữa mọi người mà bài đọc đã nêu là:
- Có người da trắng, có người da đen.
- Có người to béo, có người bé loắt choắt.
- Có người thích ăn phở, có người lại thích ăn bún.
- Có người học giỏi toán, có người lại giỏi bơi.
- Có người hát hay, có người múa dẻo.
2. Sự khác biệt làm cho cuộc sống thêm đa dạng, phong phú hơn
Viết
Câu 1:
1. Tập viết:
- Tô chữ hoa: V
- Viết: Vẽ là một hoạt động em yêu thích
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
Lời giải chi tiết:
Em chủ động tập viết bài.
Câu 2
2. Nghe - viết:
Ai cũng có những điểm riêng biệt. Có người cao lớn, có người thấp bé. Có người hát hay, múa dẻo. Có người vẽ đẹp. Có người giỏi toán, có người giỏi văn.
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
Lời giải chi tiết:
Em chủ động viết bài vào vở.
Câu 3
(3) Thay hình ngôi sao bằng chữ r hoặc chữ g:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và điền chữ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Răng khểnh
Tóc gợn sóng
Dáng người gầy gò
Câu 4
(4) Thay hình chiếc lá (trên chữ in đậm) bằng dấu hỏi hoặc dấu ngã:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Làn da trắng trẻo
Khuôn mặt bầu bĩnh
Bàn tay mũm mĩm
Nói và nghe
Nói về một thói quen tốt của em.
Em có thể nói về các hoạt động như:
- Đọc sách
- Tập thể dục
- Trò chuyện với người thân
-…
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý và liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Mỗi ngày tớ đều dành 30 phút để đọc sách.
- Tớ thường trò chuyện với bố mẹ sau khi ăn cơm tối xong.
- Tớ tập thể dục mỗi sáng.
Viết
Viết vào vở nội dung em vừa nói.
Phương pháp giải:
Em chủ động viết bài vào vở.
Lời giải chi tiết:
- Mỗi ngày tớ đều dành 30 phút để đọc sách.
- Tớ thường trò chuyện với bố mẹ sau khi ăn cơm tối xong.
- Tớ tập thể dục mỗi sáng.
Hoạt động mở rộng
Hát bài Trái đất này là của chúng mình (lời: Định Hải, nhạc: Trương Quang Lục)
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
PHẦN 2: XÃ HỘI
Tiếng Việt 1 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
PHẦN 1: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TIẾNG VIỆT 1