Bài 68. Ôn tập các số trong phạm vi 1 000
Bài 69. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Bài 70. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000
Bài 71. Ôn tập phép nhân, phép chia
Bài 72. Ôn tập hình học
Bài 73. Ôn tập đo lường
Bài 74. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
Bài 75. Ôn tập chung
HĐ
Bài 1 (trang 13 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 5.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Bài 2 (trang 13 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm cánh hoa cho ong đậu.
Phương pháp giải:
Học sinh tính nhẩm các phép tính trên mỗi con ong (dựa vào bảng nhân 5), rồi tìm kết quả tương ứng ở mỗi cánh hoa.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
5 × 3 = 15 5 × 9 = 45
5 × 7 = 35 5 × 4 = 20
5 × 6 = 30 5 × 8 = 40
Vậy mỗi chú ong đậu trên cánh hoa tương ứng như sau:
LT
Bài 1 (trang 13 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a)
b)
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2.
b) Thực hiện lần lượt các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Ta có:
5 × 2 = 10
10 – 5 = 5
5 × 7 = 35
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2
Bài 2 (trang 14 SGK Toán 2 tập 2)
Đếm thêm 5 rồi nêu số còn thiếu.
Phương pháp giải:
Học sinh đếm thêm 5 (cách đều 5), chẳng hạn 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50 rồi viết số còn thiếu trong dãy số.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bài 3 (trang 14 SGK Toán 2 tập 2)
a) Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
b) Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5 đã học để tính nhẩm các phép tính ghi trên mỗi toa tàu, sau đó so sánh kết quả rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
5 × 3 = 15 5 × 2 = 10
2 × 10 = 20 2 × 7 = 14
Mà: 110 < 14 < 15 < 20.
Vậy:
a) Toa tàu ghi 2 × 10 có kết quả lớn nhất.
b) Toa tàu ghi 5 × 2 có kết quả kết nhất.
Bài 4
Bài 4 (trang 14 SGK Toán 2 tập 2)
Bác Hoà làm ống hút bằng tre thay ống nhựa. Mỗi đoạn tre làm được 5 ống hút. Hỏi với 5 đoạn tre như vậy, bác Hoà làm được bao nhiêu ống hút?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số ống hút làm được từ mỗi đoạn tre) và hỏi gì (số ống hút làm được từ 5 đoạn tre), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số ống hút bác Hòa làm được ta lấy số ống hút làm được từ mỗi đoạn tre nhân với số đoạn tre.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mỗi đoạn tre: 5 ống hút
5 đoạn tre: ... ống hút?
Bài giải
Với 5 đoạn tre như vậy, bác Hoà làm được số ống hút là:
5 × 5 = 25 (ống hút)
Đáp số: 25 ống hút.
UNIT 13: ZZ
Học kì 2
UNIT 10: Ww
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 2
Units 1-4 Review
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2