Bài 68. Ôn tập các số trong phạm vi 1 000
Bài 69. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Bài 70. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000
Bài 71. Ôn tập phép nhân, phép chia
Bài 72. Ôn tập hình học
Bài 73. Ôn tập đo lường
Bài 74. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
Bài 75. Ôn tập chung
HĐ
Bài 1 (trang 18 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Trong phép chia 12 : 2 = 6 ta có 12 là số bị chia, 2 là số chia và 6 là thương.
(Lưu ý: 12 : 2 cũng gọi là thương).
Ta thực hiện tương tự với các phép chia còn lại.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Bài 2 (trang 18 SGK Toán 2 tập 2)
a) Chọn phép tính thích hợp.
b) Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
a) - Bài toán 2: Để tìm số hộp bánh ta lấy số chiếc bánh có tất cả chia cho số chiếc bánh có trong mỗi hộp, hay ta thực hiện phép tính 10 : 2.
- Bài toán 3: Để tìm số que tính có trong mỗi nhóm ta lấy số que tính có tất cả chia cho số nhóm, hay ta thực hiện phép tính 6 : 2.
b) Quan sát kĩ các phép chia rồi nêu số bị chia, số chia, thương của mỗi phép chia.
Chẳng hạn trong phép chia 10 : 2 = 5 ta có 10 là số bị chia, 2 là số chia và 5 là thương.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
LT
Bài 1 (trang 19 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
- Thực hiện tính nhẩm các phép nhân dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5 đã học.
- Từ phép nhân suy ra hai phép chia tương ứng rồi nêu và viết số bị chia, số chia, thương vào ô có dấu ? trong bảng.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Bài 2 (trang 19 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm thương trong phép chia, biết:
a) Số bị chia là 10, số chia là 2.
b) Số bị chia là 8, số chia là 2.
c) Số bị chia là 10, số chia là 5.
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Số bị chia : Số chia = Thương.
Lời giải chi tiết:
a) Số bị chia là 10, số chia là 2.
Ta có 10 : 2 = 5. Vậy thương là 5.
b) Số bị chia là 8, số chia là 2.
Ta có 8 : 2 = 4. Vậy thương là 4.
c) Số bị chia là 10, số chia là 5.
Ta có 10 : 5 = 2. Vậy thương là 2.
Bài 3
Bài 3 (trang 20 SGK Toán 2 tập 2)
Phương pháp giải:
a) Nhẩm tính 2 × 3 = 6, từ đó ta lập được 2 phép chia từ ba thẻ số đã cho.
b) Dựa vào 2 phép chia lập được từ câu a ta viết được số bị chia, số chia, thương vào ô có dấu “?” trong bảng.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Bài 4 (trang 20 SGK Toán 2 tập 2)
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Số bị chia : Số chia = Thương.
- Dựa vào các số đã cho ở đề bài, có thể thử chọn để tìm ra phép chia đúng.
Lời giải chi tiết:
Từ các số bị chia, số chia và thương đã cho, ta lập được các phép chia như sau:
10 : 2 = 5 15 : 5 = 3
Chủ đề. BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Unit 9: Classroom Activities
Ôn tập cuối năm
VBT TIẾNG VIỆT TẬP 2 - CÁNH DIỀU
Unit 8: Transportation
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2