Bài 68. Ôn tập các số trong phạm vi 1 000
Bài 69. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Bài 70. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000
Bài 71. Ôn tập phép nhân, phép chia
Bài 72. Ôn tập hình học
Bài 73. Ôn tập đo lường
Bài 74. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
Bài 75. Ôn tập chung
LT1
Bài 1 (trang 61 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
- Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng.
- Khi đọc số, ta đọc theo các hàng từ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị).
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Bài 2 (trang 61 SGK Toán 2 tập 2)
Ảnh thẻ của mỗi bạn đã che một số trên tia số dưới đây:
Trong các số đã che đi:
a) Ảnh thẻ của Nam che số lớn nhất.
b) Ảnh thẻ của Rô-bốt che số lớn nhất.
c) Ảnh thẻ của Việt che số 360.
d) Ảnh thẻ của Mai che số 362.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị rồi viết các số bị che trên tia số, sau đó so sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, sai của các câu đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta điền các số còn thiếu trên tia số đã cho như sau:
Quan sát ta thấy:
• Ảnh thẻ của Mai che đi số 360.
• Ảnh thẻ của Nam che đi số 362.
• Ảnh thẻ của Việt che đi số 363.
• Ảnh thẻ của Rô-bốt che đi số 366.
Ta có 360 < 362 < 363 < 366.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Ảnh thẻ của Nam che số lớn nhất.
b) Ảnh thẻ của Rô-bốt che số lớn nhất.
c) Ảnh thẻ của Việt che số 360.
d) Ảnh thẻ của Mai che số 362.
Bài 3
Bài 3 (trang 61 SGK Toán 2 tập 2)
a) Số liền trước của số 680 là số nào?
b) Số liền sau của số 999 là số nào?
c) Số 599 là số liền trước của số nào?
d) Số 800 là số liền sau của số nào?
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số liền trước của số 680 là số 679.
b) Số liền sau của số 999 là số 1 000.
c) Số 599 là số liền trước của số 600.
d) Số 800 là số liền sau của số 799.
Bài 4
Bài 4 (trang 62 SGK Toán 2 tập 2)
Rô-bốt được Nam tặng một bức tranh như sau:
Rô-bốt muốn tô màu đỏ cho những quả táo ghi số lớn hơn 365 và tô màu xanh cho những quả táo ghi số bé hơn 365. Hỏi:
a) Có bao nhiêu quả táo sẽ được tô màu đỏ?
b) Có bao nhiêu quả táo sẽ được tô màu xanh?
Phương pháp giải:
So sánh các số ghi trên mỗi quả táo với số 365 rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số ghi trên mỗi quả táo ở trên cây với số 365 ta có:
198 < 365 367 > 365
99 < 365 408 > 365
600 > 365 391 > 365
486 > 365 281 < 365
485 > 365 999 > 365
Các quả táo được tô màu đỏ hoặc xanh như sau:
Vậy:
a) Có 7 quả táo được tô màu đỏ.
b) Có 3 quả táo được tô màu xanh.
Bài 5
Bài 5 (trang 62 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
LT2
Bài 1 (trang 63 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Bài 2 (trang 63 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
- Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bài 3 (trang 63 SGK Toán 2 tập 2)
Việt cần xếp thẻ số nào vào dấu "?” để nhận được so sánh đúng? Việt có thể xếp bao nhiêu cách khác nhau?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Quan sát ta thấy hai số được so sánh có cùng số trăm là 2 và số đơn vị là 3, vì vậy ta chỉ cần so sánh các số chục của chúng.
Để số thứ nhất bé hơn số thứ hai thì số chục của số thứ nhất phải bé hơn số chục của số thứ hai.
Vậy ta có thể đặt vào đó các thẻ ghi chữ số lớn hơn 6, đó là thẻ số 7, 8 hoặc 9.
Vậy Việt có thể xếp 3 cách khác nhau.
Bài 4
Bài 34 (trang 64 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Bài 5 (trang 64 SGK Toán 2 tập 2)
Mai về nhà mình bằng cách đi theo con đường ghi số lớn hơn tại mỗi ngã rẽ. Tìm nhà của Mai.
Phương pháp giải:
So sánh các số tại mỗi ngã rẽ, tìm số lớn hơn và đi theo đường có ghi số lớn hơn, từ đó tìm được nhà của Mai.
Lời giải chi tiết:
Tại ngã rẽ thứ nhất, ta có 139 < 410. Do đó Mai sẽ đi theo con đường có số 410.
Tại ngã rẽ thứ hai, ta có 412 < 583. Do đó Mai sẽ đi theo con đường có số 583.
Tại ngã rẽ thứ hai, ta có 600 < 641. Do đó Mai sẽ đi theo con đường có số 641.
Hay để về nhà mình, Mai đi theo hướng mũi tên như sau:
Vậy nhà Mai là ngôi nhà 2 tầng màu da cam.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 2
TIẾNG VIỆT 2 TẬP 2 - CÁNH DIỀU
Chủ đề. KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ YÊU QUÝ BẠN BÈ
Chủ đề 5: Đồng dao
Chủ đề 3. Mái trường thân yêu
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2