Bài 68. Ôn tập các số trong phạm vi 1 000
Bài 69. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Bài 70. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000
Bài 71. Ôn tập phép nhân, phép chia
Bài 72. Ôn tập hình học
Bài 73. Ôn tập đo lường
Bài 74. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
Bài 75. Ôn tập chung
HĐ
Bài 1 (trang 47 SGK Toán 2 tập 2)
Đếm rồi so sánh các số tròn trăm.
Phương pháp giải:
- Quan sát mô hình các số tròn trăm, đếm rồi viết số tương ứng, sau đó so sánh các số tròn trăm.
- Trong hai số tròn trăm, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Bài 2 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)
Đếm rồi so sánh các số tròn chục.
Phương pháp giải:
- Quan sát mô hình các số tròn trăm, tròn chục, đếm rồi viết số tương ứng, sau đó so sánh các số tròn chục.
- Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bài 3 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục:
- Trong hai số tròn trăm, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Bài 4 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)
a) Ảnh thẻ của mỗi bạn đã che đi số nào?
b) Trong các số đã bị che, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 chục hay 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục bị che trên tia số.
b) So sánh các số tròn chục vừa tìm được ở câu a, từ đó tìm được số lớn nhất, số bé nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
Vậy: Ảnh thẻ của Mai che đi số 930.
Ảnh thẻ của Nam che đi số 950.
Ảnh thẻ của Việt che đi số 960.
Ảnh thẻ của Rô-bốt che đi số 990.
b) So sánh các số đã cho ta có:
930 < 950 < 960 < 990.
Vậy trong các số bị che, số lớn nhất là 990, số bé nhất là 930.
LT
Bài 1 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)
Câu nào đúng, câu nào sai?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục để so sánh các số rồi xác định tính đúng, sai của các câu đã cho.
- Trong hai số tròn trăm, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số ta có:
700 < 900 520 > 250
890 > 880 270 < 720
190 = 190 460 < 640
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2
Bài 2 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)
Hãy gắn các biển số lên mỗi nhà kho để các ngôi nhà được đánh số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, sau đó gắn biển số lên mỗi nhà kho để các ngôi nhà được đánh số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số ta có:
350 > 300 > 270 > 210.
Do đó các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
350 ; 300 ; 270; 210.
Vậy để các ngôi nhà được đánh số theo thứ tự từ lớn đến bé, ta gắn các biển số lên mỗi nhà kho như sau:
Bài 3
Bài 3 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)
Rô-bốt cần đổi chỗ hai tảng đá nào để có các số theo thứ tự từ bé đến lớn?
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến bé, sau đó đổi chỗ hai tảng đá thích hợp để có các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số ta có:
240 < 420 < 600 < 640.
Do đó các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
240 ; 420 ; 600 ; 640.
Vậy để có các số theo thứ tự từ bé đến lớn, Rô-bốt cần đổi chỗ hai tảng đá phía bên phải như sau:
Bài 4
Bài 4 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)
a) Tìm số lớn nhất trong các số ghi ở các toa tàu.
b) Đổi chỗ hai toa tàu để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số ghi ở các toa tàu, từ đó tìm số lớn nhất trong các số đó.
b) Dựa vào so sánh các số ở câu a, đổi chỗ hai toa tàu thích hợp để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) So sánh các số ta có:
130 < 310 < 370 < 730.
Vậy số lớn nhất trong các số ghi ở các toa tàu là 730.
b) Theo câu a ta có: 130 < 310 < 370 < 730.
Do đó, để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta cần đổi chỗ hai toa tàu ghi số 130 và 730 với nhau.
Bài 5
Bài 5 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)
Các bạn gấu có cân nặng là: 480 kg, 400 kg và 540 kg.
Dựa vào hình vẽ, tìm cân nặng của mỗi bạn.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ hai chiếc cân thăng bằng, tìm ra mối quan hệ (so sánh) cân nặng của các bạn gấu, từ đó tìm đượcc cân nặng của mỗi bạn gấu.
Lời giải chi tiết:
Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn gấu trắng.
Từ hình thứ hai ta có gấu trắng nhẹ hơn gấu nâu.
Như vậy ta có các bạn gấu theo cân nặng tăng dần là: gấu xám, gấu trắng, gấu nâu.
Lại có: 400 kg < 480 kg < 540.
Vậy: Bạn gấu xám cân nặng 400 kg.
Bạn gấu trắng cân nặng 480 kg.
Bạn gấu nâu cân nặng 540 kg.
Unit 1: What's this?
Chủ đề 3. Cộng đồng địa phương
Chủ đề 4. Mùa xuân VBT Âm nhạc 2
Chủ đề. EM YÊU QUÊ HƯƠNG
Chủ đề 7. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2