Bài 68. Ôn tập các số trong phạm vi 1 000
Bài 69. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Bài 70. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000
Bài 71. Ôn tập phép nhân, phép chia
Bài 72. Ôn tập hình học
Bài 73. Ôn tập đo lường
Bài 74. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
Bài 75. Ôn tập chung
HĐ
Bài 1 (trang 50 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm cá cho mèo.
Phương pháp giải:
- Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng, từ đó tìm được cá cho mèo.
- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.
Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.
Lời giải chi tiết:
Số “bảy trăm hai mươi tư” viết là 724.Số “hai trăm bốn mươi bảy” viết là 247.
Số “bốn trăm bảy mươi hai” viết là 472.
Vậy mỗi chú mèo được nối với cá tương ứng như sau:
Bài 2
Bài 2 (trang 50 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
Quan sát tia số đã cho ta thấy hai số liền nhau trên tia số hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị, từ đó ta tìm được các số còn thiếu bằng cách lấy số trước nó cộng thêm 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bài 3 (trang 51 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
- Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng.
- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.
Lưu ý cách dùng các từ “”linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.
Lời giải chi tiết:
Số “một trăm bảy mươi” viết là 170.
Số “bảy trăm mười” viết là 710.Số “một trăm linh bảy” viết là 107.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 4
Bài 4 (trang 51 SGK Toán 2 tập 2)
Viết, đọc số, biết số đó gồm:
a) 7 trăm, 4 chục và 9 đơn vị.
b) 1 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
c) 5 trăm, 6 chục và 0 đơn vị.
d) 8 trăm, 0 chục và 3 đơn vị.
Phương pháp giải:
- Dựa vào cấu tạo số của số đã cho, xác định chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị rồi viết số đó theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị từ trái qua phải.
- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.Lưu ý cách dùng các từ “”linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.
Lời giải chi tiết:
b) Số gồm “1 trăm, 1 chục và 4 đơn vị” viết là 114 và đọc là một trăm mười bốn.
c) Số gồm “5 trăm, 6 chục và 0 đơn vị” viết là 560 và đọc là năm trăm sáu mươi.
d) Số gồm “8 trăm, 0 chục và 3 đơn vị” viết là 803 và đọc là tám trăm linh ba.
LT1
Bài 1 (trang 51 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo số của số đã cho, xác định chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị rồi viết số đó theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị từ trái qua phải.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Bài 2 (trang 52 SGK Toán 2 tập 2)
Mỗi chú ong đến từ tổ nào?
Phương pháp giải:
- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.
Lưu ý cách dùng các từ “”linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.
Lời giải chi tiết:
Số 239 đọc là hai trăm ba mươi chín.
Số 329 đọc là ba trăm hai mươi chín.
Số 293 đọc là hai trăm chín mươi ba.
Vậy mỗi chú ong được nối với tổ ong tương ứng như sau:
Bài 3
Bài 3 (trang 52 SGK Toán 2 tập 2)
Mỗi thanh gỗ được sơn bởi màu ở thùng ghi cách đọc số trên thanh gỗ. Hỏi mỗi thanh gỗ được sơn màu nào?
Phương pháp giải:
Đọc các số ghi trên mỗi thanh gỗ rồi liên hệ với “cách đọc” được ghi lên thùng sơn tương ứng, từ đó xác định được màu sơn mỗi thanh gỗ của hàng rào đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có các số trên mỗi thanh gỗ được nối với cách đọc ghi ở thùng sơn tương ứng như sau:
Vậy mỗi thanh số được sơn màu như sau:
Bài 4
Bài 4 (trang 53 SGK Toán 2 tập 2)
a) Số liền trước của 300 là số nào?
b) Số liền trước của 999 là số nào?
c) Số liền sau của 999 là số nào?
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số liền trước của 300 là số 299.
b) Số liền trước của 999 là số 998.
c) Số liền sau của 999 là số 1000.
LT2
Bài 1 (trang 53 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm đường đưa chú chuột đến chỗ miếng pho mát, bằng cách đi theo các chỉ dẫn được cho trong mỗi ô mà chuột đi qua.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ các chỉ dẫn được cho trong mỗi ô rồi tìm đường đi thích hợp cho chú chuột.
- Áp dụng kiến thức về cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục; xác định số liền trước, liền sau của một số; cấu tạo của số có ba chữ số.
Lời giải chi tiết:
Số gồm 5 trăm, 4 chục, 0 đơn vị được viết là 540.
Số tròn trăm là 700.Số liền trước của 700 là 699.
Số liền sau của 999 là 1000.
Vậy chú chuột đi theo đường mũi tên màu hồng như sau:
Bài 2
Bài 2 (trang 53 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Chương 2. Phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20
Review 4
Chủ đề 3. QUÝ TRỌNG THỜI GIAN
Thuật lại một việc được chứng kiến
Chủ đề 3. Vui bước tới trường
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2