Cu-ba tươi đẹp
Đọc sách báo viết về một nước bạn hoặc về tình hữu nghị
Ôn các chữ viết hoa
Nghe - kể Sự tích cây lúa
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
Nhớ - viết Cu-ba tươi đẹp
Trao đổi Thực hành giao lưu
Một kì quan
Viết thư làm quen
Nhập gia tùy tục
Nghe - viết Hạt mưa
Trao đổi Em đọc sách báo B18
Bác sĩ Y-éc-xanh
Em kể chuyện B18
Người hồi sinh di tích
Viết về một nhân vật trong truyện
Nội dung
Ca ngợi vẻ đẹp của đất nước Cu-ba. |
Phần I
Chia sẻ:
Câu 1: Theo em, mỗi hình ảnh dưới đây gắn với đất nước nào?
Phương pháp giải:
Em quan sát hình ảnh để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Nga: Búp bê ma-tri-ô-xca
Nhật Bản: Hoa anh đào, áo ki-mô-nô
Cu-ba: Đất nước hình dải lụa
Pháp: Tháp Ép-phen
Nam Phi: Sếu vương miện
Ô-xtrây-li-a: Chuột túi.
Câu 2
Câu 2: Kể thêm tên một số nước mà em biết.
Phương pháp giải:
Em dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Một số nước mà em biết là: Hàn Quốc, Triều Tiên, Trung Quốc, Áo, Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Phần Lan, Hà Lan, Cu-ba, Anh, Mỹ, Đức,...
Phần II
Bài đọc:
Cu-ba tươi đẹp
Nửa vòng Trái Đất, rẽ tầng mây
Anh đến Cu-ba một sáng ngày
Nắng rực trời tơ và biển ngọc
Đảo tươi một dải lụa đào bay.
Em ạ, Cu-ba ngọt lịm đường
Mía xanh đồng bãi, biếc đồi nương
Cam ngon, xoài ngọt vàng nông trại
Ong lạc đường hoa, rộn bốn phương...
Ở đây với bạn, mỗi ngày qua
Anh nhớ vô cùng đất nước ta!
Mai mốt, em ơi, rời xứ bạn
Anh về, e lại nhớ Cu-ba.
TỐ HỮU
Phần III
Đọc hiểu:
Câu 1: Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên vẻ đẹp của đất nước Cu-ba.
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ 1.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ, hình ảnh nói lên vẻ đẹp của đất nước Cu-ba là:
Nắng rực trời tơ và biển ngọc
Đảo tươi một dải lụa đào bay.
Câu 2
Câu 2: Kể tên những sản vật nổi tiếng của Cu-ba.
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ 2.
Lời giải chi tiết:
Những sản vật nổi tiếng của Cu-ba là: Mía, cam, xoài, hoa thơm,...
Câu 3
Câu 3: Khổ thơ cuối thể hiện tình cảm gì của tác giả với nước bạn và với Tổ quốc Việt Nam?
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ 3.
Lời giải chi tiết:
Khổ thơ cuối thể hiện tình yêu của tác giả với nước bạn và nỗi nhớ Tổ quốc Việt Nam.
Phần IV
Luyện tập:
Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
- Từ ngữ chỉ sự vật
- Từ ngữ chỉ đặc điểm
- Từ ngữ chỉ hoạt động
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Từ ngữ chỉ sự vật: bạn bè, anh em, láng giềng.
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: thân thiết, hữu nghị, thân thiện.
- Từ ngữ chỉ hoạt động: hợp tác, giúp đỡ, viện trợ.
Câu 2
Câu 2: Sử dụng một từ ngữ ở bài tập trên, đặt câu nói về tình hữu nghị giữa nhân dân các nước.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và đặt câu.
Lời giải chi tiết:
- Việt Nam luôn giữ quan hệ bạn bè thân thiện với các nước trên thế giới.
- Tình hữu nghị giữa Việt Nam và Cu-ba vô cùng tốt đẹp.
Unit 17. My toys
Unit 4: Home
Chủ đề: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
Chủ đề 10. Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10000
Đề thi học kì 1
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3