Bài 1
Tính:
a)
b)
c)
d) 7 giờ 15 phút – 7 giờ 15 phút : 3 = ……..
e) Số trung bình cộng của 13; 36; 27 và 72 là ……..
Phương pháp giải:
- Đổi hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép nhân hoặc phép chia hai phân số như thông thường.
- Biểu thức có phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước; thực hiện phép cộng, phép trừ sau.
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta lấy tổng của các số đó chia cho số các số hạng.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
c)
d) 7 giờ 15 phút – 7 giờ 15 phút : 3
= 7 giờ 15 phút – 2 giờ 25 phút
= 6 giờ 75 phút – 2 giờ 25 phút
= 4 giờ 50 phút
e) Số trung bình cộng của 13; 36; 27 và 72 là:
(13 + 36 + 27 + 72) : 4 = 37
Bài 2
Một người đi xe máy đi 1,5 giờ đầu với vận tốc 38km/giờ, 2 giờ sau đi với vận tốc 35km/giờ. Hỏi người đi xe máy đó đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Tìm quãng đường đi được trong 1,5 giờ đầu ta lấy vận tốc đi trong 1,5 giờ đầu nhân với thời gian.
- Tìm quãng đường đi được trong 2 giờ sau ta lấy vận tốc đi trong 2 giờ sau nhân với thời gian.
- Tìm quãng đường người đó đã đi được ta lấy quãng đường đi được trong 1,5 giờ đầu cộng với quãng đường đi được trong 2 giờ sau.
Lời giải chi tiết:
Trong
Trong
Người đi xe máy đó đi được quãng đường dài số ki-lô-mét là:
Đáp số:
Bài 3
Tìm
Phương pháp giải:
- Tính giá trị vế phải (nếu cần).
- Xác định vai trò của
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Muồn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Mẹ đi chợ mua thịt và rau hết 240 000 đồng, số tiền mua rau bằng 60% số tiền mua thịt. Hỏi mẹ mua thịt hết bao nhiêu tiền, mua rau hết bao nhiêu tiền ?
Phương pháp giải:
- Đổi
Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số bé
hoặc
Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.
Lời giải chi tiết:
Đổi
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Mẹ mua thịt hết số tiền là:
Mẹ mua rau hết số tiền là:
Đáp số: Mua thịt :
Mua rau:
Bài 5
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc :
- Muốn tìm
- Muốn nhân các phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Biểu thức có chứa phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, thực hiện phép cộng sau.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
c)
d)
Bài 6
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Một hình tròn có bán kính 7cm. Diện tích hình tròn đó là ……..
b) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m; chiều rộng 1,2m; chiều cao 1,4m. Thể tích hình hộp đó là ……..
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình tròn đó là:
Đáp số :
b) Thể tích hình hộp đó là:
Đáp số :
Bài 7
Một hình tròn có chu vi là 47,1dm. Tính diện tích của hình tròn đó.
Phương pháp giải:
Tính bán kính theo công thức:
Lời giải chi tiết:
Bán kính hình tròn đó là:
Diện tích hình tròn đó là:
Đáp số:
Bài 8
Một người đi xe đạp từ B theo hướng đến C với vận tộc 15km/giờ. Cùng lúc đó, một người đi xe máy từ A với vận tốc 42km/giờ cùng chiều với người đi xe đạp. Biết quãng đường từ A đến B dài 27km. Hỏi sau bao nhiêu phút người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp ?
Phương pháp giải:
Theo đề bài, xe đạp và xe máy chuyển động cùng chiều và xuất phát cùng lúc. Để giải bài này ta làm như sau:
- Tính hiệu vận tốc hai xe.
- Thời gian đi để gặp nhau bằng khoảng cách ban đầu giữa hai xe chia cho hiệu hai vận tốc.
Lời giải chi tiết:
Hiệu vận tốc của hai xe là:
Kể từ lúc bắt đầu đi, xe máy đuổi kịp xe đạp sau số phút là:
Đáp số:
Vui học
Mẹ Hoa gửi 150 triệu tiền tiết kiệm với lãi suất 7% cho một năm. Hỏi sau đúng hai năm, cả tiền gốc và tiền lãi mẹ Hoa có được bao nhiêu ?
Phương pháp giải:
- Tính số tiền lãi nhận được sau năm thứ nhất, tức là tìm 7% của 150 triệu đồng.
- Tính số tiền mẹ Hoa nhận được sau năm thứ nhất ta tính tính tổng số tiền lãi sau năm thứ nhất và tiền gửi.
- Tính số tiền lãi nhận được sau năm thứ hai, tức là tìm 7% của số tiền mẹ Hoa nhận được sau năm thứ nhất.
- Tính số tiền mẹ Hoa nhận được sau năm thứ hai ta tính tính tổng số tiền lãi sau năm thứ hai và số tiền nhận được sau năm thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Số tiền lãi nhận được sau năm thứ nhất là:
Số tiền mẹ Hoa nhận được sau năm thứ nhất là:
Số tiền lãi nhận được sau năm thứ hai là:
Số tiền mẹ Hoa nhận được sau
Đáp số:
Lưu ý khi giải: Học sinh có thể làm sai bước tính tiền lãi của hai năm bằng cách lấy tiền lãi nhận được sau năm thứ nhất nhân với
Tuần 5: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài - Bảng đơn vị đo khối lượng - Bảng đơn vị đo diện tích
Bài 11: Em yêu tổ quốc Việt Nam
Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100,1000. Nhân một số thập phân với một số thập phân
Chương 3. Hình học
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 5
SGK Toán Lớp 5
Bài tập trắc nghiệm Toán 5
Công thức Toán lớp 5
Toán nâng cao lớp 5
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 5
Kết nối tri thức
VNEN Toán Lớp 5
Vở bài tập Toán Lớp 5
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 5
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 5
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 5