Đề 1
Đề số 1 (Trang 128, SGK Ngữ Văn 8, tập hai)
Tuổi trẻ và tương lai của đất nước
A. Mở bài: Khẳng định vai trò của tuối trẻ có mối quan hệ vô cùng mật thiết với tương lai của đất nước.
B. Thân bài:
- Khái niệm tuổi trẻ: Là những người ở độ tuổi thanh thiếu niên, là quãng thời gian thanh xuân của cuộc đời.
- Khẳng định vai trò của tuổi trẻ đối với đất nước
+ Sức khỏe tốt, dẻo dai, bền bỉ
+ Tinh thần, nhiệt huyết, sẵn sàng xông pha, bứt phá
+ Nhanh nhạy, tiếp thu nhanh công nghệ , ngoại ngữ, tinh thần hội nhập cao.
=> Có khả năng và sức lực để làm nhiều việc lớn cho đất nước.
- Nhiệm vụ của tuổi trẻ:
+ Tu dưỡng đạo đức
+ Học tập tốt, rèn luyện tốt
+ Không ngừng học hỏi, trau dồi các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống
+ Tránh xa các tệ nạn xã hội.
- Nêu một số tấm gương thanh niên trẻ tuổi góp công góp sức đem vinh quang về cho đất nước...
C. Kết bài: Khẳng định lại vai trò nhiệm vụ của giới trẻ đối với tương lai đất nước.
Đề 2
Đề số 2 (Trang 128, SGK Ngữ Văn 8, Tập 2)
Văn học và tình thương
A. Mở bài: Chỉ ra mối liên hệ giữa văn học và tình thương
B. Thân bài:
- Tình thương là thứ tình cảm yêu thương giữa người với người, người với vật, người với thiên nhiên,...
- Vai trò của văn học là đem đến những giá trị nhân văn, giúp khơi gợi những tình cảm yêu thương trong con người.
+ Hiểu và đồng cảm với số phận của các nhân vật: Chị Dậu, Lão Hạc,....
+ Gắn kết tình cảm gia đình, yêu thương nhau hơn: Bức tranh của em gái tôi (tình anh em), Bếp lửa (tình bà cháu), Trong lòng mẹ (Tình mẫu tử), Yêu thương gia đình, những người xung quanh (Ca dao yêu thương tình nghĩa....)
+ Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, non sông đất nước (Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa; Khi con tu hú, Ngắm trăng, Quê hương,...)
- Tình thương cũng chính là động lực, là cảm hứng để cho ra đời những tác phẩm văn học tràn đầy giá trị nhân văn (Tắt đèn, Lão Hạc,...)
C. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của mối quan hệ giữa văn học và tình thương.
Đề 3
Đề số 3 (Trang 128, SGK Ngữ Văn 8, Tập 2)
Hãy nói không với các tệ nạn xã hội
A. Mở bài: Khẳng định rằng nên tránh xa các tệ nạn xã hội
B. Thân bài
- Tệ nạn xã hội: Là những hiện tượng trái với chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, gây hại xấu đến sự phát triển của con người và xã hội.
- Một số tệ nạn xã hội phổ biến: Ma túy, rượu chè, cờ bạc, mại dâm, trộm cắp,...
- Tác hại của những tệ nạn xã hội
+ Ảnh hưởng xấu tới những người mắc phải: Tốn kém tiền bạc, tổn hại sức khỏe, suy đồi nhân cách,...
+ Ảnh hưởng tới những người xung quanh: Tốn kém tiền của, tổn hao tinh thần, tình cảm sứt mẻ,...
+ Ảnh hưởng xã hội: Thiệt hại về tài sản, ảnh hướng tới nhân dân, tăng gánh nặng đảm bảo an ninh,...
- Nói không với các tệ nạn xã hội:
+ Tự trang bị kiến thức cho chính bản thân mình
+ Bài trừ các tệ nạn xã hội
+ Tuyên truyền kiến thức và vận động mọi người tránh xã TNXH, tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng
+ Chăm chỉ rèn luyện sức khỏe, tu dưỡng đạo đức
C. Kết bài: Kêu gọi mọi người nói không với các tệ nạn xã hội.
Chủ đề 6. Sinh học cơ thể người
Bài 4
Bài 19: Quyền tự do ngôn luận
Bài 22. Việt Nam - đất nước, con người
Unit 3: At Home - Ở nhà
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều
VBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Ngữ văn 8
SGK Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Cánh Diều
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Cánh Diều
Soạn văn chi tiết Lớp 8
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 8
Văn mẫu Lớp 8
Vở bài tập Ngữ văn Lớp 8