Bài 1
Further education
(Giáo dục sau trung học)
1. Listen and read
(Hãy nghe và đọc.)
FURTHER EDUCATION
Phong: Hey, you've been in front of your computer for so long! What are you looking for?
Kevin: Well, I've been searching for information about further education for several days and I’ve learnt a lot about it from different websites.
Phong: What is further education?
Kevin: It’s basically education below degree level for people above school age. It can be academic or vocational.
Maria: Sounds interesting! How are they different?
Kevin: Academic courses help us develop analytical skills, critical thinking and knowledge for higher education at a university or college.
Phong: Will that lead to a bachelor’s degree?
Kevin: Exactly. That's the undergraduate level. At the postgraduate level, you get a master’s degree. or a doctoral degree. A doctoral degree, also called a doctorate or PhD, is the highest university degree.
Maria: I see. What about vocational courses?
Kevin: They provide us with practical skills, training and qualifications to succeed in a particular job.
Maria: OK. So, what are your plans for the future?
Kevin: I've been thinking about studying abroad lately. Besides improving my language skills. I can learn more about other cultures. It can be exciting.
Phong: And more expensive...
Kevin: But we can apply for scholarships.
Maria: Weil, I may need more time to decide on my major so I won't go straight to university after school.
Kevin: Good ideal Many students prefer to take a gap year between secondary school and college so they can do voluntary work or internships, and travel.
Maria: I couldn't agree more. I've travelled to quite a few countries since grade 9. Next year I plan to go to Thailand to work as a volunteer at a children’s home. I hope the practical experience will make my CV look good.
Phong: Sounds great! I'd like to join you if I can. we have never been to Thailand before.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Phong: Này, bạn ngồi trước màn hình máy tính lâu quá rồi đấy nhé. Đang tìm kiếm cái gì thế?
Kevin: Ờ, mấy hôm nay mình đang tìm kiếm thông tin về giáo dục bổ túc. Mình đọc được rất nhiều về vấn đề này trên các trang mạng khác nhau.
Phong: Giáo dục bổ túc là gì?
Kevin: Về cơ bản đó là bậc giáo dục dưới trình độ bằng cấp dành cho những người đã tốt nghiệp trung học, có thế ở hình thức học thuật hay đào tạo nghề.
Maria: Nghe có vẻ thú vị! Chúng khác nhau thế nào?
Kevin: Các khoá học thuật giúp chúng ta phát triển kỹ năng phân tích, tư duy phản biện và kiến thức cho giáo dục nâng cao ở các trường cao đẳng và đại học.
Phong: Có phải ai tham gia các khoá học này sẽ được cấp bằng cử nhân?
Kevin: Chính xác. Đó là bậc đại học. Ở bậc cao học, bạn sẽ được nhận bằng thạc sĩ, hoặc tiến sĩ. Bằng tiến sĩ hay còn gọi là học vị tiến sĩ, là bằng cấp đại học cao nhất.
Maria: Mình hiểu rồi. Thế còn các khoá học nghề?
Kevin: Chúng cung cấp cho chúng ta những kỹ năng thực hành, đào tạo và trang bị trình độ chuyên môn để có thể thành công trong một lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể.
Maria: Ồ, vậy kế hoạch tương lai của bạn là gì?
Kevin: Gần đây mình nghĩ đến chuyện đi du học. Ngoài việc cải thiện các kỹ năng ngôn ngữ, mình có thể tìm hiểu thêm về các nền văn hoá khác. Cũng có thể hứng thú lắm đây!
Phong: Và tốn kém hơn...
Kevin: Nhưng chúng ta có thể xin học bổng.
Maria: Ừ, có thể mình cần thêm thời gian để quyết định chọn chuyên ngành, vì thế mình sẽ không vào thẳng đại học sau khi tốt nghiệp trung học.
Kevin: Ý kiến hay đấy! Nhiều học sinh thích nghỉ ngơi một năm trong khoảng thời gian sau khi học xong trung học và trước khi vào đại học để họ có thể tham gia công việc tình nguyện, đi thực tập và du lịch.
Maria: Mình hoàn toàn đồng ý. Mình đã đến một số nước từ năm lớp 9. Năm tới mình dự định đi Thái Lan làm tình nguyện viên ở một trại trẻ. Mình hy vọng kinh nghiệm thực tế sẽ khiến lý lịch của mình ấn tượng.
Bài 2
2. Work in pairs. Complete each sentence with no more than three words.
(Làm bài tập theo cặp. Hoàn thiện câu bàng cách điền vào ô trống không quá 3 từ.)
1. Further education institutions offer ___________ courses to students.
2. Higher education can be divided into two levels: ___________.
3. When finishing an undergraduate course successfully, students can get ___________.
4. Students who need practical skills and want to prepare for a job or profession should take ___________.
5. Students who want to receive an amount of money to help them pay for their education can ___________.
Lời giải chi tiết:
1. academic or vocational | 2. undergraduate and postgraduate | 3. a bachelor's degree |
4. vocational courses / a vocational course | 5. apply for scholarships |
1. Further education institutions offer academic or vocational courses to students.
(Các cơ sở giáo dục nâng cao khác nhau cung cấp các khóa học hoặc hướng nghiệp cho sinh viên.)
2. Higher education can be divided into two levels: undergraduate and postgraduate
(Giáo dục đại học có thể được chia thành hai cấp độ: đại học và sau đại học.)
3. When finishing an undergraduate course successfully, students can get a bachelor's degree
(Khi hoàn thành khóa học đại học, sinh viên có thể lấy bằng cử nhân.)
4. Students who need practical skills and want to prepare for a job or profession should take vocational courses / a vocational course
(Học sinh cần kỹ năng thực hành và muốn chuẩn bị cho một công việc hoặc nghề nghiệp nên tham gia các khóa học hướng nghiệp.)
5. Students who want to receive an amount of money to help them pay for their education can apply for scholarships
(Sinh viên muốn nhận một khoản tiền để giúp họ trả tiền cho việc học hành của họ có thể xin học bổng.)
Bài 3
3. Work in groups of three. Read the conversation again and answer the questions.
(Làm bài tập theo nhóm 3 người. Đọc lại đoạn hội thoại một lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1. What can students do after leaving secondary school?
(Học sinh có thể làm gì sau khi rời trường trung học?)
2. In what way do academic courses help students?
(Các khóa học chuyên sâu giúp học sinh như thế nào?)
3. Why do some students prefer not to go to university immediately after leaving secondary school?
(Tại sao một số học sinh lại không thích đi học đại học ngay sau khi rời trường trung học?)
4. What are some advantages oftaklng a gap year?
(Một số lợi thế của việc bỏ trống một năm?)
Lời giải chi tiết:
1. They can pursue further education.
(Họ có thể theo đuổi giáo dục bậc cao hơn.)
2. They can help students develop analytical skills, critical thinking and knowledge for higher education at a university or college.
(Chúng có thể giúp học sinh phát triển các kỹ năng phân tích, tư duy phê bình và kiến thức cho giáo dục đại học tại một trường đại học và cao đẳng.)
3. Because they want to take some time before deciding on their career and major.
(Bởi vì họ muốn dành thời gian trước khi quyết định về sự nghiệp và chuyên ngành của họ.)
4. Taking a gap year can allow students to do voluntary work or internships, and travel. This practical experience will make their CVs look good.
(Dành một năm bỏ trống có thể cho phép học sinh làm công việc tình nguyện hoặc thực tập, và đi du lịch. Kinh nghiệm thực tế này sẽ làm cho sơ yếu lý lịch của họ ấn tượng hơn.)
Bài 4
4. Work in pairs. Discuss your plans after leaving secondary school.
(Làm bài tập theo cặp. Thảo luận kế hoạch sau khi tốt nghiệp trung học.)
Example:
I’d like to work in a business environment, so I will choose business administration as my major. After graduating from secondary school, I will take some Business English courses and I will also work on my presentation skills.
(Ví dụ: Tôi thích làm việc trong môi trường kinh doanh, vì thế tôi sẽ chọn chuyên ngành quản trị kinh doanh. Sau khi tốt nghiệp trung học, tôi sẽ học các khoả tiếng Anh Thương mại vài tôi cũng sẽ rèn luyện các kỹ năng thuyết trình.)
Lời giải chi tiết:
My dad is a doctor and his love for his chosen career has inspired me to follow in his I footsteps. I have decided to go to a medical school after graduation where I can learn. about different diseases. I would like to be a surgeon, but first of all, I will need to become a medical doctor because I will have to gain practical experience for at least a number of years.
Well, taking a year off after graduating from high school is a great idea for me. During this time I can do something useful that I may not have an opportunity to do again. I love doing voluntary jobs because it will provide me with some great life skills like learning to take care of myself and living on a tight budget! I plan to work at a homeless shelter this summer, right after graduation. I will serve food and help clean up for homeless people. Helping others makes me feel good, and I think I will gain so much from doing this job.
Tạm dịch:
Cha tôi là một bác sĩ và tình yêu của ông cho sự nghiệp đã truyền cảm hứng cho tôi để làm theo bước chân của ông. Tôi đã quyết định thi vào trường y khoa sau khi tốt nghiệp, nơi tôi có thể học về các bệnh khác nhau. Tôi muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật, nhưng trước hết, tôi cần phải trở thành một bác sĩ y khoa bởi vì tôi sẽ phải có được kinh nghiệm thực tế trong ít nhất một vài năm.
Vâng, dành một năm trống sau khi tốt nghiệp trung học là một ý tưởng tuyệt vời với tôi. Trong suốt thời gian này tôi có thể làm điều gì đó hữu ích mà tôi có thể không có cơ hội để làm lại. Tôi thích làm tình nguyện vì nó sẽ cung cấp cho tôi một số kỹ năng sống tuyệt vời như học cách chăm sóc bản thân mình và sống trên một ngân sách eo hẹp! Tôi dự định làm việc tại một nơi ở của những người vô gia cư vào mùa hè này, ngay sau khi tốt nghiệp. Tôi sẽ phục vụ thức ăn và giúp dọn dẹp cho những người vô gia cư. Giúp đỡ người khác làm cho tôi cảm thấy tốt đẹp, và tôi nghĩ rằng tôi sẽ đạt được rất nhiều từ việc làm việc này.
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Hóa học 11
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)
CHƯƠNG V: HIĐROCABON NO
Unit 6. World heritages
Unit 1: A long and healthy life
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11