PERFECT GERUNDS
(Động danh từ hoàn thành)
1. Chúng ta sử dụng động danh từ hoàn thành để nhấn mạnh hành động xảy ra trong quá khứ, xảy ra trước hành động trong quá khứ được biểu thị cho động từ chính.
Cấu trúc: having Vp2
2. Động danh từ hoàn thành được sử dụng theo sau cấu trúc:
a. Verb + (object) + preposition + perfect gerund : apologise for (xin lỗi), accuse … of (buộc tội), admire … for (ngưỡng mộ), blame … for (đổ lỗi), congratulation … on (chúc mừng), criticise… for (phê phán), punish … for (phạt), praise … for (khen ngợi), thank … for (cảm ơn), suspect … of (nghi ngờ)
Eg: He apologised for having made us wait so long.
(Ông xin lỗi vì đã khiến chúng tôi phải chờ đợi quá lâu.)
b. Verb + perfect gerund: deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), forget (quên), mention (đề cập), recall (gợi lại), regret (hối hận)
Eg: She denied having broken the flower vase.
(Cô phủ nhận đã phá vỡ bình hoa.)
Unit 6: High-flyers
Bài 7: Tiết 4: Cộng hòa liên bang Đức - Tập bản đồ Địa lí 11
CLIL
PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)
Chuyên đề 3. Mở đầu về điện tử học
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11