Câu 5
Viết tỉ số thích hợp vào chỗ trống:
a) Trong bến xe, số xe ô tô con bằng số xe ô tô tải. Tỉ số giữa số xe ô tô con và số xe ô tô tải là: ……….
b) Trong câu lạc bộ đọc sách, số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là: ………………………………..
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
a) Trong bến xe, số xe ô tô con bằng số xe ô tô tải. Tỉ số giữa số xe ô tô con và số xe ô tô tải là 1 : 1.
b) Trong câu lạc bộ đọc sách, số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là 2 : 1 hay $\frac{2}{1}$
Câu 6
Hai bồn nước chứa tổng cộng 1 200 $\ell $ nước. Hỏi mỗi bồn chứa bao nhiêu lít nước? Biết rằng bồn nhỏ chứa lượng nước bằng $\frac{5}{7}$ bồn lớn.
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số lít nước trong bồn nhỏ (lấy giá trị một phần nhân với số phần của bồn nhỏ).
3. Tìm số lít nước trong bồn lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của bồn lớn hoặc lấy tổng số lít nước của hai bồn trừ đi bồn nhỏ).
Lời giải chi tiết:
Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:
5 + 7 = 12 (phần)
Số lít nước trong bồn nhỏ là:
1200 : 12 x 5 = 500 (lít)
Số lít nước trong bồn lớn là:
1200 – 500 = 700 (lít)
Đáp số: bồn nhỏ: 500lít; bồn lớn 700lít
Câu 7
Năm 2018, một công ty nông nghiệp ước tính sản lượng chuối thu được nhiều hơn thanh long là 81 000 tấn, sản lượng thanh long bằng $\frac{1}{4}$sản lượng chuối. Hỏi công ty đó dự kiến thu hoạch được bao nhiêu tấn chuối và bao nhiêu tấn thanh long?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm sản lượng thanh long (lấy giá trị một phần nhân với số phần của sản lượng thanh long).
4. Tìm sản lượng chuối (lấy giá trị một phần nhân với số phần của sản lượng chuối hoặc lấy sản lượng thanh long cộng với 81 000)
Lời giải chi tiết:
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Sản lượng thanh long thu được là:
81 000 : 3 x 1 = 27 000 (tấn)
Sản lượng chuối thu được là:
81 000 + 27 000 = 108 000 (tấn)
Đáp số: thanh long 27 000 tấn; chuối: 108 000 tấn
Câu 8
Đặt đề toán theo sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.
Phương pháp giải:
1. Dựa vào sơ đồ để đặt đề toán.
2. Tìm số gạo nếp, gạo tẻ khi biết hiệu và tỉ số của chúng.
Lời giải chi tiết:
Đề bài: Mẹ có số gạo nếp nhiều hơn số gạo tẻ là 525 kg, biết rằng số kg gạo nếp bằng $\frac{7}{4}$ số kg gạo tẻ. Hỏi mẹ có bao nhiêu kg gạo nếp và bao nhiêu kg gạo tẻ?
Bài giải
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 (phần)
Mẹ có số kg gạo nếp là:
525 : 3 x 7 = 1225 (kg)
Mẹ có số kg gạo tẻ là:
1225 – 525 = 700 (kg)
Đáp số: gạo nếp: 1225 kg; gạo tẻ 700 kg.
Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 2
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
Chủ đề: Biết ơn người lao động
Bài tập cuối tuần 15
Vùng Nam Bộ
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4