Câu 6
Một chiếc máy tự động kiểm tra linh kiện điện tử cứ $\frac{{16}}{{25}}$ giây thì kiểm tra được 1 sản phẩm. Hỏi trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được bao nhiêu linh kiện điện tử?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi 1 giờ = 3600 giây
Bước 2: Số linh kiện điện tử kiểm tra được = 3 600 : $\frac{{16}}{{25}}$
Lời giải chi tiết:
Đổi 1 giờ = 3600 giây
Trong 1 giờ, máy tự động kiểm tra được số linh kiện điện tử là:
$3600:\frac{{16}}{{25}} = 5625$ (linh kiện điện tử)
Đáp số: 5625 linh kiện
Câu 7
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Một quãng đường dài 160km. Người ta đã trải nhựa $\frac{5}{8}$ quãng đường đó.
a) Quãng đường đã được trải nhựa dài ..............................................
b) Quãng đường chưa được trải nhựa dài ..........................................
Phương pháp giải:
a) Độ dài quãng đường đã trải nhựa = Độ dài của quãng đường x $\frac{5}{8}$
b) Độ dài quãng đường chưa được trải nhựa = Độ dài quãng đường - độ dài quãng đường đã trải nhựa.
Lời giải chi tiết:
a) Quãng đường đã được trải nhựa dài $160 \times \frac{5}{8} = 100$km.
b) Quãng đường chưa được trải nhựa dài 160 – 100 = 60 km.
Câu 8
a) Kẻ thêm một đoạn thẳng vào các hình dưới đây để được các hình thoi.
b) Kẻ thêm các đoạn thẳng vào hình dưới đây để được các hình thoi có diện tích lần lượt là: 2cm2; 4cm2; 6cm2; 8cm2; 12cm2.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của hình thoi để kẻ thêm các đoạn thẳng: Hình thoi có 2 cặp cánh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Đo độ dài cạnh đã biết của hình thoi, rồi vẽ các đoạn thẳng còn lại để được hình thoi.
b)
Câu 9
Từ 8 điểm trong hình, vẽ 3 hình thoi khác nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào các tính chất của hình thoi để vẽ:
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Câu 10
a) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
(1) Diện tích hình thoi ABCD lớn hơn diện tích hình chữ nhật MNPQ.
(2) Diện tích hình thoi ABCD bé hơn diện tích hình chữ nhật MNPQ.
(3) Diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật MNPQ.
(4) Diện tích hình thoi ABCD bằng $\frac{1}{2}$diện tích hình chữ nhật MNPQ.
b) Một hình thoi có độ dài một đường chéo là $\frac{{18}}{5}$m, độ dài đường chéo còn lại bằng $\frac{5}{2}$ độ dài đường chéo đã cho. Tính diện tích hình thoi đó.
Phương pháp giải:
a) Tính diện tích của hai hình rồi so sánh diện tích để tìm ra câu nào đúng, câu nào sai.
b) Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình thoi ABCD là: (18 x 24) : 2 = 216 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 18 x 24 = 432 (cm2)
Vậy câu (1) và câu (3) sai, câu (2) và (4) đúng.
b) Độ dài đường chéo còn lại là: $\frac{{18}}{5} \times \frac{5}{2} = 9$ (m)
Diện tích hình thoi đó là: (m2)
Đáp số: $\frac{{81}}{5}$ m2
Unit 6. Where's your school?
Bài tập cuối tuần 15
Chủ đề 6. Sinh vật và môi trường
Bài 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
Chủ đề 4: Nấm
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4