1. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 1
2. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 2
3. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 3
4. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 4
5. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 5
6. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 6
7. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 7
8. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 8
1. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 1
2. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 2
3. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 3
4. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 4
5. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 5
6. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 6
7. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 7
8. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 8
I. Nhận xét
1. Đọc đoạn văn sau :
Trên nương, mỗi người một việc, Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
2. Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau :
Từ ngủ chỉ hoạt động | Từ ngủ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M : đánh trâu ra cày | M : người lớn |
..................... | ..................... |
3. Đặt câu hỏi
| Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động | Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
Người lớn đánh trâu ra cày. | M : Người lớn làm gì ? | M : Ai đánh trâu ra cày ? |
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. | ................ | ................ |
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. | ................ | ................ |
Các bà mẹ tra ngô. | ................ | ................ |
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. | ................ | ................ |
Lũ chó sủa om cả rừng. | ................ | ................ |
Phương pháp giải:
2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
3)
- Tìm từ chỉ hoạt động -> Đặt câu hỏi cho từ chỉ hoạt động đó.
- Tìm từ chỉ người hoặc vật hoạt động -> Đặt câu hỏi cho từ chỉ người hoặc vật hoạt động.
Lời giải chi tiết:
2)
Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M : đánh trâu ra cày | M : người lớn |
nhặt cỏ, đột lá | các cụ già |
bắc bếp thổi cơm | mấy chú bé |
tra ngô | các bà mẹ |
ngủ khì | các em bé |
sủa om cả rừng | lũ chó |
3)
| Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động | Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
Người lớn đánh trâu ra cày. | M : Người lớn làm gì ? | M : Ai đánh trâu ra cày ? |
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. | Các cụ già làm gì ? | Ai nhặt cỏ, đốt lá ? |
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. | Mấy chủ bé làm gì ? | Ai bắc bếp thổi cơm ? |
Các bà mẹ tra ngô. | Các bà mẹ làm gì ? | Ai tra ngô ? |
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. | Các em bé làm gì ? | Ai ngủ khì trên lưng mẹ ? |
Lũ chó sủa om cả rừng. | Lũ chó làm gì ? | Con gì sủa om cả rừng ? |
II. Luyện tập
1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ? Viết lại chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu đó.
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
□ Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. | ................ | ................ |
□ Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. | ................ | ................ |
□ Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. | Mẹ | đựng hạt giống... để gieo cấy mùa sau |
□ Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. | ................ | ................ |
2. Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn:
Phương pháp giải:
1) Câu kể Ai làm gì? gồm hai bộ phận:
- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
2)
- Hình thức: Đoạn văn
- Nội dung: Kể về các công việc trong một buổi sáng của em
- Yêu cầu: Có sử dụng câu kể Ai làm gì?
Lời giải chi tiết:
1)
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
□ Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. | Cuộc sống quê tôi | gắn bó với cây cọ |
x Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. | Cha tôi | làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. |
x Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. | Mẹ | đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. |
x Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. | Chị tôi | đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. |
2)
Hằng ngày, khoảng 5 giờ, em thức dậy. Em ra sân, tập thể dục. Sau đó, em làm vệ sinh cá nhân, kiểm tra lại tập bút để chuẩn bị đến trường. Mẹ em đã chuẩn bị cho em bữa sáng ngon lành. Em cùng ba mẹ ăn sáng. Ba dắt xe ra rồi đưa em đến trường.
*Tất cả các câu trên đều là câu kể Ai làm gì?
Bài 28. Kinh thành Huế
Unit 17: How much is the T-shirt?
Bài 29. Ôn tập - VBT Lịch sử 4
Review 3
Chủ đề: Quyền và bổn phận trẻ em
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4