1. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 1
2. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 2
3. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 3
4. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 4
5. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 5
6. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 6
7. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 7
8. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 8
1. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 1
2. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 2
3. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 3
4. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 4
5. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 5
6. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 6
7. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 7
8. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 8
I. Nhận xét
1. Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào ?
Câu | Mức độ | Cách thể hiện |
a) Tờ giấy này trắng. | Trung bình | từ đơn trắng |
b) Tờ giấy này trăng trắng |
| |
c) Tờ giấy này trắng tinh |
|
Câu | Cách thể hiện ý nghĩa mức độ |
a) Tờ giấy này rất trắng b) Tờ giấy này trắng hơn. c) Tờ giấy này trắng nhất | So sánh với vật khác.
|
Phương pháp giải:
1) Em so sánh các mức độ trắng sau với nhau: trắng, trăng trắng, trắng tinh.
2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
1)
Câu | Mức độ | Cách thể hiện |
a) Tờ giấy này trắng. | Trung bình | từ đơn trắng |
b) Tờ giấy này trăng trắng | thấp | từ láy trăng trắng |
c) Tờ giấy này trắng tinh | cao | từ ghép trắng tinh |
2)
Câu | Cách thể hiện ý nghĩa mức độ |
a) Tờ giấy này rất trắng b) Tờ giấy này trắng hơn. c) Tờ giấy này trắng nhất | a) So sánh với vật khác. b) So sánh với tờ giấy ở mức độ hơn c) So sánh với tờ giấy ở mức độ cao nhất |
II. Luyện tập
1. Gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (in chữ đậm) trong đoạn văn sau :
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên :
Hoa cà phê thơm lắm em ơi
Hoa cùng một điệu với hoa nhài
Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng
Như miệng em cười đâu đây thôi.
Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn
M : Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa.
2. Viết vào bảng những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của tính chất, đặc điểm :
Tính chất, đặc điểm | Cách 1 (Tạo từ ghép, từ láy) | Cách 2 (Thêm rất, quá, lắm) | Cách 3 (Tạo ra phép so sánh |
Đỏ |
|
|
|
Cao |
|
|
|
Vui |
|
|
|
3. Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2 (mỗi từ ngữ đặt một câu).
Phương pháp giải:
1) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
2) Em thử tìm bằng các cách sau:
- Tạo từ ghép, từ láy với các từ đã cho.
- Thêm các từ rất, quá, lắm,... vào trước hoặc sau các từ đã cho.
- Tạo ra các phép so sánh.
3) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
1)
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:
Hoa cà phê thơm lắm em ơi
Hoa cùng một điệu với hoa nhài
Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng
Như miệng em cười đâu đây thôi.
Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
2)
Tính chất, đặc điểm | Cách 1 (Tạo từ ghép, từ láy) | Cách 2 (Thêm rất, quá, lắm) | Cách 3 (Tạo ra phép so sánh) |
Đỏ | đo đỏ, đỏ rực, đỏ tía, đỏ chót, đỏ chon chót | rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ | đỏ nhất, đỏ như son, đỏ như mặt trời, đỏ như máu |
Cao | cao cao, cao vút, cao vời vợi, cao chót vót | rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao | cao nhất, cao như núi, cao hơn |
vui | vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui mừng | rất vui, vui quá, vui lắm, quá vui | vui như tết, vui nhất, vui hơn hết |
3)
Đỏ:
Trái ớt đỏ chon chót.
Bạn Hương có chiếc áo khoác màu đỏ rực.
Cao:
Mùa thu, bầu trời xanh trong và cao vời vợi.
Tháng này vì cả lớp 4A đồng lòng cố gắng nên điểm thi đua rất cao.
Vui:
Tết đến, trẻ em là những người vui nhất.
Mẹ đi công tác xa về, cả nhà em mừng vui như Tết.
PHẦN 1: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Chủ đề: Quyền và bổn phận của trẻ em
Review 4 (Unit 10,11,12)
Chủ đề 5. Con người và sức khoẻ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 4
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4