1. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 1
2. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 2
3. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 3
4. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 4
5. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 5
6. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 6
7. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 7
8. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 8
1. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 1
2. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 2
3. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 3
4. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 4
5. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 5
6. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 6
7. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 7
8. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 8
Câu 1
Tìm từ:
a) Chứa tiếng hiền.
M: dịu hiền, hiền lành...
b) Chứa tiếng ác.
M : ác nghiệt,hung ác...
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Chứa tiếng hiền.
M : dịu hiền, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu, hiền dịu, hiền thảo
b) Chứa tiếng ác.
M : hung ác, ác nghiệt, ác độc, tàn ác, ác quỷ, ác thú, ác ôn, tội ác
Câu 2
Xếp các từ dưới đây vào bảng theo hai cột (cột có dấu + ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết; cột có dấu - ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết) :
nhân ái, tàn ác, bất hoà, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo
| + | — |
Nhân hậu | M : nhân từ,... | M : độc ác,.... |
|
| |
|
| |
|
| |
Đoàn kết | M : đùm bọc.... | M : chia rẽ,.... |
|
| |
|
| |
|
|
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
| + | — |
Nhân hậu | M : nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ | M : độc ác, tàn ác, hung ác, tàn bạo |
Đoàn kết | M : đùm bọc, cưu mang, che chở | M : chia rẽ, bất hòa, lục đục |
Câu 3
Chọn từ ngữ cho trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :
a) Hiền như ........... c) Dữ như ...........
b) Lành như ........... d) Thương nhau như ...........
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để điền từ sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Hiền như bụt
b) Lành như đất
c) Dữ như cọp
d) Thương nhau như chị em gái
Câu 4
Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ ở bên A với nghĩa thích hợp ở bên B :
A | B |
a) Môi hở răng lạnh | 1) Người có cuộc sống đầy đủ giúp đỡ, đùm bọc người khốn khó, bất hạnh. |
b) Máu chảy ruột mềm. | 2) Giúp đỡ, san sẻ cơm áo, tiền bạc,... cho nhau khi khó khăn, hoạn nạn. |
c) Nhường cơm sẻ áo. | 3) Đau xót khi người thân gặp nạn, bị tổn thất. |
d) Lá lành đùm lá rách. | 4) Những người thân thích luôn gắn bó mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau. |
Phương pháp giải:
Nghĩa đen của các câu thành ngữ, tục ngữ được giải thích như sau:
- Môi hở răng lạnh: Môi và răng là hai bộ phận trong miệng người. Vì môi che cho răng nên môi hở thì răng sẽ lạnh.
- Máu chảy ruột mềm: Máu chảy thì đau đến ruột gan.
- Nhường cơm sẻ áo: Chia sớt cơm áo cho nhau.
- Lá lành đùm lá rách: Dùng lá lành bọc lá rách cho kín, khỏi hở.
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ ở bên A với ý nghĩa thích hợp ỏ bên B :
a - 4; b - 3; c - 2; d - 1
Chủ đề 3: Thực vật và động vật
Văn cảm nghĩ, cảm nhận
Bài 26. Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 1
Học kỳ 1 - SBT i-Learn Smart Start 4
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4